Kết quả tìm kiếm cho [Văn minh Đông Nam Á]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên

Câu 30: Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á A. bước đầu hình thành. B. bước đầu phát triển. C. phát triển. rỡ. rực D. tiếp tục phát triển. Câu 31: Trong khoảng thời gian từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII, thành tựu nổi bật nhất của văn minh Đông Nam Á là A. sự ra đời và bước đầu phát triển của các nhà nước. B. hình thành các quốc gia thống nhất và lớn mạnh. C. các quốc gia phát triển đến thời kì cực thịnh. D. các quốc gia có nhiều chuyển biến mới về văn hoá. Câu 32: Tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ và được truyền bả mạnh mẽ vào khu vực Đông Nam Á? A. Phật giáo B. Đạo giáo C. Hồi giáo D. Thiên chúa giáo Câu 33 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của các tôn giáo ở khu vực Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại? A. Các tôn giáo đều được du nhập trước khi tín ngưỡng bản địa hình thành. B. Các tôn giáo đa dạng nhưng cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp. C. Hồi giáo được du nhập đầu tiên vào Đông Nam Á và nhanh chóng phát triển. D. Quá trình du nhập của các tôn giáo không thông qua hoạt động thương mại. Câu 34 Nội dung nào sau đây là nguy cơ của nền văn minh Đông Nam Á trước xu thế toàn cầu hóa hiện nay? A. Phát triển ngày càng đa dạng, phong phú hơn. B. Tiếp nhận thêm nhiều yếu tố văn hóa mới tích cực. C. Đánh mất dần bản sắc văn hóa của các dân tộc. D. Học hỏi được những tiến bộ kĩ thuật bên ngoài. Câu 35 Một trong những đặc điểm nổi bật của văn minh Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV là A. Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ đối với khu vực chưa thể hiện rõ nét B. Văn minh phương Tây bắt đầu ảnh hưởng trên một số lĩnh vực C. tiếp thu có chọn lọc thành tựu của văn minh Ấn Độ và Trung Hoa D. sự suy yếu về chính trị và văn hóa của các quốc gia phong kiến. Câu 37 “Cư dân Đông Nam Á thờ các con vật gần gũi với cuộc sống của xã hội nông nghiệp như trâu, cóc, chim, rắn...”. Thông tin trên phản ánh tín ngưỡng nào sau đây của cư dân Đông Nam Á? A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên B. Tín ngưỡng phồn thực C. Tín ngưỡng tờ thần tự nhiên D. Tín ngưỡng thờ thần động vật Câu 38 “Cư dân Đông Nam Á thờ thần Lúa để bảo trợ cho sản xuất nông nghiệp”. Thông tin trên phản ánh tín ngưỡng nào sau đây của cư dân Đông Nam Á? A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên B. Tín ngưỡng phồn thực C. Tín ngưỡng tờ thần tự nhiên D. Tín ngưỡng thờ thần động vật Câu 39 Nhà nước đầu tiên được hình thành trên lãnh thổ Việt Nam có tên gọi là (A) Văn Lang B. Lâm Ấp C. Chăm pa D. Phù Nam Câu 40 Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành ở khu vực nào sau đây của Việt Nam? A. Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay. B. Vùng duyên hải và cao nguyên miền Trung Việt Nam. C. Lưu vực sông Hồng, sông Thu Bồn và sông Cửu Long. D. Vùng ven biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam. Câu 41: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa nhiều là điều kiện thuận lợi để cư dân Văn Lang – Âu Lạc phát triển ngành kinh tế nào sau đây? A. Luyện kim, đúc đồng (B) Trồng trọt, chăn nuôi C. Thương nghiệp biển D. Chế tạo vũ khí Câu 42: Một trong những biểu hiện chứng tỏ bước phát triển của nước Âu Lạc so với quốc gia Văn Lang là A. Bộ máy nhà nước được tổ chức hoàn thiện hơn so với thời kì trước B. Lãnh thổ được mở rộng hơn trên cơ sở thống nhất Âu Việt và Lạc Việt C. Cải cách đơn vị hành chính theo hướng tập trung, thống nhất,quan liêu D. Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc trước sự xâm lược của quân Nam Hán Câu 43: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc? A. Tiếp thu đạo Phật và đạo Hinđu từ Ấn Độ B. Âm nhạc, ca múa đóng vai trò quan trọng. C. Thờ cúng người có công với cộng đồng D. Nghệ thuật điêu khắc đạt trình độ thẩm mĩ cao Câu 44: Cho đến nay, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được gần 300 trống đồng Đông Sơn trên lãnh thổ Việt Nam. Đó là minh chứng cho sự phát triển rực rỡ của ngành kinh tế nào sau đây dưới thời kì Văn Lang – Âu Lạc? A. Đóng tàu B. Đúc đồng C. Chế tạo máy D. Cơ khí Câu 45: Nền văn minh Chăm – pa chủ yếu được hình thành trên lưu vực con sông nào sau đây? A. Sông Mã B. Sông Thu Bồn C. Sông Hồng D. Sông Mê Công Câu 46: Nhà nước Chăm – pa được tổ chức theo mô hình của thể chế A. dân chủ cộng hòa. B. dân chủ chủ nô. C. quân chủ chuyên chế. D. quân chủ lập hiến Câu 47: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của cư dân Chăm pa? A. Nguồn lương thực, thực phẩm phong phú, đa dạng B. Âm nhạc và ca múa hát, lễ hội đặc biệt phát triển C. Đi lại chủ yếu bằng đường thủy thông qua thuyền, bè D. Nhà ở chủ yếu là kiểu nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá Câu 48: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của nền văn minh Chăm-pa đối với tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam? A. Là một bộ phận hình thành bản sắc văn hóa Việt Nam. B. Tạo nên sự tách biệt trong lịch sử văn hóa dân tộc. C. Cung cấp nguồn sử liệu quý giá cho lịch sử thế giới. D. Là cơ sở chủ yếu hình thành nền văn minh Đại Việt. Câu 49: Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng sâu sắc đến văn minh Chăm lớn của tầng lớp A. thợ thủ công B. nông dân công xã C. nô lệ D. thương nhân Câu 50. Một trong những đặc trưng của tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á là A. gần gũi với cuộc sống của xã hội nông nghiệp. B. tiếp nhận yếu tố tích cực của văn hóa Phương Tây. C. lai tạp nhiều yếu tố văn hóa phương Đông. D. ảnh hưởng Ấn Độ, Trung Hoa rõ nét. Câu 51. Kiến trúc nào sau đây được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á thời cổ trung đại? A. Nhà sàn. B. Chùa hang. C. Nhà trên sông. D. Cung điện. Câu 52. Lễ hội Đền Hùng tại Phú Thọ được tổ chức hàng năm vào ngày 10 tháng Ba âm lịch là dịp để nhân dân Việt Nam thể hiện đạo lí truyền thống nào sau đây? A. “Tôn sư trọng đạo” và tình yêu cộng đồng. B. “Ăn cây nào, rào cây ấy” và chống quân xâm lăng. C. “Lá lành đùm lá rách” và yêu lao động. D. “Uống nước nhờ nguồn” và tinh thần đại đoàn kết. Câu 53. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành văn minh Đại Việt? A. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến. B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài. C. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam. D. Dựa trên nền độc lập, tự chủ của quân và dân ta.

Trả lời

Câu 1. Thành tựu quan trọng đầu tiên của các mạng công nghiệp lần thứ ba là A. máy tính. B. về tinh C. tàu chiến. D. Ro bot. Câu 2. Kho dữ liệu khổng lồ rất quan trọng trong sự phát triển của công nghệ trong thời đại 4.0 đó là A. Big Data. B. AI. C. In 3D D. Cloud Câu 3. Robot đầu tiên được cấp quyền công dân như con người là A. Xô phia B. Robear. C. Paro. D. Asimo Câu 4: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á A. phát triển rực rỡ. B. khủng hoảng, suy yếu C. bước đầu hình thành. D. bị phương Tây xâm lược. Câu 5. Văn minh phương Tây bắt đầu ảnh hưởng đến Đông Nam Á trong giai đoạn A. thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. B. thế kỉ VII đến thế kỉ XV. C. đầu Công nguyên đến thế kỉ VII D. Thế kỉ XIX dến nay Câu 6. Công trình kiến trúc tiêu biểu của nước Lào là A. Chùa Một cột B.Tháp Thạt Luổng C. Ăng co vat D.Tháp đôi Pestronas Câu 7. Để sáng tạo ra chữ viết riêng của thống chữ viết A. Ấn Độ. B. Lào. C. La-tinh. D. Nhật Bản. Câu 8. Kinh đô A-giút-thay-a là một trung tâm kiến trúc nằm ở quốc gia Đông Nam Á nào? A. Thái Lan. B. Pháp. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc. Câu 9. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên lưu vực các con sông lớn ở khu vực nào trên lãnh thổ nước ta ngày nay? A. Bắc bộ và Bắc Trung bộ. C. Nam bộ và Tây Nguyên. B. Trung bộ và Nam Bộ. D. Trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Câu 10. Kinh tế chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là A. nông nghiệp lúa nước. C. thương nghiệp. B. săn bắn, hái lượm. D. thủ công nghiệp. Câu 11 Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho trình độ luyện lim của cư dân Văn Lang – Âu Lac? A. Trống đồng Đông Sơn. C. Phù điêu Khương Mỹ. B. Tiền đồng Óc Eo. D. Tượng phật Đồng Dương. Câu 12. Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Chăm-pa cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay? A. Trung và Nam Trung bộ. C. Khu vực Nam bộ. B. Bắc bộ và Bắc Trung bộ. D. Cư trú rải rác trên khắp cả nước.

Trả lời

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau: (1) [...] Nhưng phần lớn người Hà Nội lại say nó như mối tình đầy chờ đợi, đợi cứ sang thu được đắm mình vào một thứ hương tình không nơi nào có được. Có người cứ thắc thỏm từ khi con trăng đầu tháng thu sơ, nhẩm tính xem bao giờ hoa sữa nở như hôm nào có cốm Vòng, chim ngói. Có người đặt tên nó là Hương tình yêu, là Hoa Hà Nội. Người khác nữa cho nó là hồn, là mộng của sum họp, gần thì bâng khuâng, xa thì day dứt. Không ai lấy cây xà cừ, cây nhội, cây đa... làm cây Hà Nội, kể cả bằng lăng tím rực trời hay hoa phượng cháy đỏ mùa hè. Cứ phải là khắc khoải một mùi hương hoa sữa. [...] (2) Mùa thu thường không có hoàng hôn mà chỉ có những buổi chiều trắng đục. Đèn đường còn đứng sững, im lìm, nhắm mắt. Đó là lúc hoa sữa như một nhà thơ, ngồi trầm tư tìm ý thơ còn mông lung chưa định, như cô gái còn mải điểm trang chưa vội đến chỗ hẹn hò, như bữa cỗ cưới mới kê bàn ghế mà bát đũa còn nằm trong rổ. Đấy là lúc những “bé em” hoa sữa cũng đang sửa soạn hành trang từ trong sâu thẳm lòng hoa để chuẩn bị lên đường, đựng đầy hương trong tà áo dệt bằng cánh hoa và sương mỏng se se cảm giác, một lần này đi, sẽ không bao giờ trở lại lòng hoa, nên hương chẳng vội vàng. [...] Những hàng cây sữa thẳng vút, tuổi khoảng gần trăm đã thành kho nước hoa vô tận xức cho Hà Nội. (3) Có lần giữa Trường Sơn bom đạn, đồng hương gặp nhau, sau khi ăn no những món tưởng tượng, nào thịt bò kho cay chua, mặn ngọt, nào lạc rang húng lìu thơm nức, nào ngô nướng đầu ngõ Tràng An, cà phê Hàng Vôi, bánh giò Đờ Măng, người ta ôm nhau mà hỏi xem hương gì là hương Hà Nội. Tất cả đã òa lên tiếng nức nở khi đều nói chung tên một loài hoa phơ phất gió: Hoa sữa. Nếu đường Phan Đình Phùng và cuối phố Điện Biên Phủ cứ ngan ngát hoàng lan suốt đêm thu như thứ nước hoa Channel quí phái, thì hoa sữa phàm trần hơn, thế tục hơn, đậm đặc hơn, thức gọi hơn. Hoàng lan là cô gái cấm cung hơi ẻo lả vóc mai gầy. Còn hoa sữa lại là thiếu phụ “trông mòn con mắt”, mập mạp, má au lên sức sống tràn căng bừng bừng, đòi hỏi một điều gì dữ dội hơn, mê đắm hơn. [...] Không thể đếm hết đã có bao nhiêu bài thơ tình chứa hồn hoa cùng tinh chất thứ nhớ thương, thứ kỷ niệm, như một thời của mỗi đời người ấy. (4) Những ai từng kề vai đi trong đêm hương sữa của thu Hà Nội chắc không ai cần biết đến cái tên La tinh rất khó thuộc của nó [...] mà họ cứ đặt tên cho nó là cây che chở, là hoa đồng tình... bởi cây sữa như chiếc dù che, còn hương hoa như giục họ hãy ghé sát đầu vào nhau hơn nữa kẻo mai ngày sẽ nuối tiếc khôn nguôi. [...] (5) Những đôi người ấy đã ấm áp trong tổ uyên ương hay chia tay hai phương trời thương nhớ, hoa sữa cũng đều sẻ chia vơi đầy chuếnh choáng một mùa qua. Cuối đông, người Hà Nội đi trên đường, có lúc muốn giơ tay ra bắt lấy cái bông xù hay một con gì lơ lửng trêu đùa trước mặt. Quả sữa đấy, nó lang thang vô định, chưa biết gửi thân mình vào đâu; như số phận nàng Kiều có lúc dạt trôi như thế. Cây sữa chồn chân trong tháng cuối năm, chẳng ghen với Nhật Tân, Quảng Bá rậm rịch chờ xuân, cứ im lặng lùi vào hậu trường cuộc đời như kỷ niệm mỗi trái tim Hà Nội. Hoa sữa đã hát xong khúc hát có giai điệu lãng du đầy quyến rũ. Hương sữa đã khắc xong những đường khắc vào hồn người, ở lại đây mãi mãi, dù người đang ở đây hay đã biền biệt cuối chân trời. Loài hương ngào ngạt ấy hình như đã thành một mảnh nhỏ của hồn Hà Nội, đã kết tinh thành chất đắm say trong người trai, người gái tự bao giờ... và còn đến chưa biết tận bao giờ... (Trích Hoa sữa, Băng Sơn, dẫn theo http://vietnamthuquan.eu/) *Chú thích: Nhà văn Băng Sơn, tên thật là Trần Quang Bốn, sinh ngày 18/12/1932, quê gốc ở Bình Lục (Hà Nam), nhưng ông sinh ra và lớn lên ở Cẩm Giàng (Hải Dương) rồi lập nghiệp tại Hà Nội. Băng Sơn bắt đầu sự nghiệp văn chương khá sớm và đặc biệt nổi tiếng với những trang viết về Hà Nội. Ông là tác giả của nhiều tác phẩm văn xuôi ghi lại dấu ấn văn hóa của thủ đô như: Thú ăn chơi người Hà Nội (4 tập), Đường vào Hà Nội, Dòng sông Hà Nội, Phập phồng Hà Nội, Hà Nội 36 phố phường... Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Theo đoạn trích, cây hoa sữa được tác giả tập trung làm nổi bật với những đặc tính tự nhiên nào? Câu 2. Chỉ ra 01 câu văn chứa yếu tố tự sự và 01 câu văn chứa yếu tố trữ tình trong đoạn (3) của văn bản. Câu 3. Nêu hiệu quả của biện pháp lặp cấu trúc được sử dụng trong đoạn văn: Hoa sữa đã hát xong khúc hát có giai điệu lãng du đầy quyến rũ. Hương sữa đã khắc xong những đường khắc vào hồn người, ở lại đây mãi mãi, dù người đang ở đây hay đã biền biệt cuối chân trời. Câu 4. Nhận xét về cái “tôi” của tác giả thể hiện qua đoạn trích. Câu 5. Từ phát hiện của tác giả về ý nghĩa sâu sắc của hoa sữa đối với người Hà Nội, anh/chị suy nghĩ gì về giá trị của những điều nhỏ bé, bình dị đối với cuộc sống của con người? (trả lời 5 – 7 dòng)

1 trả lời
Trả lời
1 trả lời
Trả lời
3 trả lời
Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi