Kết quả tìm kiếm cho [Vi phân]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên

Gia đình ông D, bà H cùng hai con sống tại thị trấn X, con gái lớn là chị Y hiện đang học lớp 12 còn con trai thứ hai là cháu M đang học lớp 9. Vốn có định kiến phân biệt nam nữ, ngay sau khi Y tốt nghiệp THPT mặc dù cháu đủ điều kiện xét tuyển vào các trường Đại học nhưng ông D đã ép con gái nghỉ học để đi làm công nhân cho nhà máy gần nhà khiến chị rất buồn. Cháu M sau khi hoàn thành chương trình THCS đã thi đỗ vào trường THPT tại thị trấn. Vốn được nuông chiều từ bé, ngay năm học lớp 10 bản thân M luôn ý nại vào gia đình thường xuyên vi phạm nền nếp nội quy của nhà trường, kết quả cuối năm M không lên được lớp. Về phía chị Y, sau một thời gian làm công nhân trong nhà máy, nhận thấy việc nâng cao trình độ sẽ giúp bản thân có nhiều cơ hội trong công việc sau này, Y đã xin phép và được Ban lãnh đạo công ty tạo điều kiện để theo học hệ vừa học vừa làm qua đó giúp Y có điều kiện thuận lợi để học tập nâng cao trình độ. a) Ông D vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình vì có hành vi phân biệt đối xử giữa con trai va con gái. b) Ông D chưa tôn trọng quyền được học tập của chị Y. c). cháu mờ chưa thực hiện đúng quyền của công dân về học tập d) Chị Y thực hiện quyệến dợc n quyền của công dân về học tận, học suốt đời.

1 trả lời
Trả lời
avatar
level icon
Nhach Thi

21/03/2025

Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau: Tham gia kỳ thi đánh giá năng lực đạt số điểm khá cao nên bạn K đã trúng tuyển cùng lúc 2 trường Đại học. Sau khi tham khảo ý kiến của gia đình, K quyết định nhập học tại trường Đại học B. Bố mẹ K đã làm hợp đồng thuê cho K một chung cư mini gần trường trong thời hạn 1 năm. Sau 1 tháng, K nhận thấy chung cư này không có cầu thang thoát hiểm, cũng không đảm bảo tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy nên đề nghị chủ nhà chấm dứt hợp đồng hoàn trả số tiền nhưng không được chủ nhà đồng ý. K quyết định dọn vào ký túc xá ở và cho anh G thuê lại căn chung cư này. a) Sau khi chủ nhà từ chối chấm dứt hợp đồng, K có quyền tiếp tục sử dụng và định đoạt căn chung cư. b) K chỉ được cho G thuê lại căn chung cư khi được chủ nhà đồng ý. c) K thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác khi cho anh G thuê lại căn nhà do K đã thuê thì việc ở hay cho thuê do K tự quyết định . d) Chủ tòa nhà chung cư không đồng ý cho K chấm dứt hợp đồng cho thuê là vi phạm quy định của pháp luật về kinh doanh nhà ở. Câu 5. Đọc đoạn thông tin sau: Gia đình ông D, bà H cùng hai con sống tại thị trấn X, con gái lớn là chị Y hiện đang học lớp 12 còn con trai thứ hai là cháu M đang học lớp 9. Vốn có định kiến phân biệt nam nữ, ngay sau khi Y tốt nghiệp THPT mặc dù cháu đủ điều kiện xét tuyển vào các trường Đại học nhưng ông D đã ép con gái nghỉ học để đi làm công nhân cho nhà máy gần nhà khiến chị rất buồn. Cháu M sau khi hoàn thành chương trình THCS đã thi đỗ vào trường THPT tại thị trấn. Vốn được nuông chiều từ bé, ngay năm học lớp 10 bản thân M luôn ỷ nại vào gia đình thường xuyên vi phạm nền nếp nội quy của nhà trường, kết quả cuối năm M không lên được lớp. Về phía chị Y, sau một thời gian làm công nhân trong nhà máy, nhận thấy việc nâng cao trình độ sẽ giúp bản thân có nhiều cơ hội trong công việc sau này, Y đã xin phép và được Ban lãnh đạo công ty tạo điều kiện để theo học hệ vừa học vừa làm qua đó giúp Y có điều kiện thuận lợi để học tập nâng cao trình độ. a) Ông D vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình vì có hành vi phân biệt đối xử giữa con trai và con gái. b) Ông D chưa tôn trọng quyền được học tập của chị Y. c) Cháu M chưa thực hiện đúng quyền của công dân về học tập. d) Chị Y thực hiện quyền học tập ở hình thức học thường xuyên, học suốt đời. Câu 6. Đọc đoạn thông tin sau: Phát hiện chồng mình là anh D thường qua lại với chị H là người yêu cũ, chị M bế con bỏ nhà đi biệt tích. Sau nhiều lần liên lạc với chị M không được, ông P giám đốc công ty nơi chị M làm việc đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và tuyển người khác thay thế. Sau khi nắm được sự việc, bà V mẹ chị M, tới nhà bà K nói chuyện, do thiếu kiềm chế, bà V đã có lời lẽ xúc phạm bà K và anh D nên bị con gái bà K mời ra khỏi nhà. Do cần mở rộng kinh doanh, bà K đã đề nghị và được anh D đồng ý cho bà sử dụng mảnh đất mà anh và chị M mua trước đây để làm xưởng sản xuất cho công ty của bà. Trong thời gian đó, do thường xuyên không được trang bị bảo hộ đạt chuẩn, anh D bị tai nạn phải nằm viện điều trị một tháng. Vì ông T giám đốc công ty nơi anh D làm việc không đồng ý bồi thường số tiền mà anh D yêu cầu nên anh D đã chặn đường uy hiếp và lấy chiếc xe máy ông T đang sử dụng sau đó đem bán lấy tiền để trừ vào khoản viện phí đã điều trị. a) Anh D vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. b) Hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của ông P với chị M là vi phạm nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh. c) Anh D có quyền định đoạt việc cho mẹ mình là bà K mượn mảnh đất của hai vợ chồng để mở rộng kinh doanh. d) Anh D và bà K đều vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. trắc nghiệm đúng sai

1 trả lời
Trả lời

Câu 1: Theo quy định của pháp luật, đối với hoạt động kinh doanh nếu đủ điều kiện mọi công dân đều có quyền A. lựa chọn việc làm.​B. quyền làm việc. C. tìm kiếm việc làm.​D. lựa chọn, ngành nghề. Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ kinh doanh của công dân? A. Công dân được khiếu nại nếu phát hiện hành vi vi phạm về kinh doanh. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm của chủ thể kinh doanh C. Khi kinh doanh, công dân có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định. D. Công dân có trách nhiệm tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác. Câu 3: Quyền sở hữu tài sản bao gồm các quyền nào dưới đây? A. Quyết định, sử dụng, mua bán tài sản.​B. Chiếm hữu, phân chia tài sản. C. Sử dụng, cho mượn tài sản.​D. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản. Câu 4: Quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản là quyền A. chiếm hữu tài sản.​B. định đoạt tài sản.​C. mua bán tài sản.​D. sử dụng tài sản. Câu 5: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng tài sản của người khác? A. Trì hoãn việc bồi thường do vi phạm.​B. Trả tài sản đúng cam kết thỏa thuận. C. Chiếm đoạt quyền sở hữu trái phép.​D. Tự ý thay đổi công năng sử dụng. Câu 6: Tự do trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do thực hiện quyền nào dưới đây? A. Lấy bất cứ ai mà mình thích.​B. Kết hôn theo luật định. C. Kết hôn ở độ tuổi mình thích.​D. Lấy chồng theo ý muốn. Câu 7: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. tổ chức đối thoại truyền thống.​B. kế hoạch điều tra nhân lực. C. kế hoạch hóa gia đình.​D. quản lý bằng hệ thống phần mềm. Câu 8: Một trong những yêu cầu về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình là đối với các con, cha mẹ không được A. tư vấn hướng nghiệp.​B. chăm sóc, đỡ đầu. C. ngược đãi, xúc phạm.​D. giám hộ, bảo lãnh. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, trong hôn nhân và gia đình, đối với các con cha mẹ có trách nhiệm A. tôn trọng ý kiến của con​B. hỗ trợ nhập cảnh trái phép. C. ép làm công việc nặng nhọc.​D. từ chối việc chăm sóc. Câu 10: Một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được A. học chương trình chuyên biệt.​B. miễn học phí toàn phần. C. ưu tiên lựa chọn trường học.​D. bình đằng về cơ hội học tập. Câu 11: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được A. học không hạn chế​B. hưởng mọi ưu đãi C. miễn, giảm học phí​D. cộng điểm khu vực Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong học tập? A. Đăng ký học nâng cao trình độ.​B. Học tập nâng cao trình độ chuyên môn. C. Thực hiện tốt chương trình giáo dục.​D. Thực hiện đăng ký học trái tuyến. Câu 13: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? A. Công dân được cung cấp đầy đủ các thông tin trong quá trình học tập. B. Công dân tố cáo các hành vi vi phạm quyền học tập của công dân. C. Công dân được tôn trọng về nhân phẩm, danh dự trong học tập. D. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ. Câu 14: Trong công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, công dân có quyền được A. xúc phạm cán bộ y tế.​B. miễn phí mọi dịch vụ. C. làm những gì mình thích.​D. đối xử bình đẳng. Câu 15: Theo quy định của pháp luật, trong công tác bảo đảm an sinh xã hội mọi công dân đều được A. bình đẳng.​B. thụ hưởng.​C. hỗ trợ.​D. trợ cấp. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, cùng với việc thực hiện quyền của công dân trong đảm bảm an sinh xã hội, công dân có nghĩa vụ A. khiếu nại hành vi vi phạm.​B. từ chối nhận trợ giúp xã hội. C. xuyên tạc đường lối chính sách.​D. tôn trọng quyền của người khác. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 17,18 Do bất đồng quan điểm, cùng với việc nhiều lần bị chồng là anh T hành hung, chị X đã viết đơn li hôn. Biết chuyện, anh trai của chị X là anh H đã chặn đường đập phá làm hỏng xe máy do anh T điều khiển và hành hung anh T để cảnh cáo còn chị gái của chị X là chị M vì thương em nên đã bôi nhọ danh dự anh T trên mạng xã hội khiến uy tín của anh ở cơ quan bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Thấy vậy, bà Q là mẹ đẻ anh T liền đuổi chị X ra khỏi nhà. Chứng kiến con gái mình bị đối xử bất công, bà G mẹ chị X gọi điện cho bà Q để lăng mạ, xúc phạm khiến hai gia đình mâu thuẫn. Câu 17: Để thực hiện quyền ly hôn của mình chị X cần thực hiện các bước nào dưới đây? A. Phân chia tài sản, viết đơn ly hôn gửi chính quyền xã. B. Tự mình viết đơn ly hôn gửi chính quyền xã. C. Viết đơn ly hôn gửi tòa án cấp huyện xem xét. D. Yêu cầu anh T viết đơn ly hôn và gửi ra tòa án. Câu 18: Theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, nhận định nào dưới đây về các nhân vật trong thông tin trên là đúng? A. Anh T không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. B. Anh H không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. C. Chị M không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. D. Bà Q có hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 19,20 Trên cùng địa bàn một huyện có anh D là chủ doanh nghiệp kinh doanh thức ăn chăn nuôi; anh K là giám đốc một công ty tư nhân có chị P là kế toán, còn anh V là nhân viên của anh K. Một lần anh V mượn xe ô tô của anh K và làm vỡ gương. Vốn có mâu thuẫn với anh V, anh K ép anh V phải bồi thường với số tiền lớn. Anh P cho rằng anh K không thiện chí nên hai anh xảy ra xô xát. Sau đó anh K ký quyết định sa thải anh V đồng thời chỉ đạo chị P không hoàn thành thủ tục nghỉ việc khiến anh V không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp. Sau khi nghỉ việc, anh V được anh D mời vào làm việc với hợp đồng lao động thời vụ dưới một tháng và được anh V đồng ý. Một lần chứng kiến anh D bị cơ quan chức năng xử phạt về hành vi cung cấp sản phẩm không đảm bảo đúng tiêu chuẩn đã công bố, anh V đã kể lại sự việc cho vợ mình là chị T. Chị T đã viết bài cải chính với nhiều nội dung không đúng sự thật, vô tình vì bài viết này khiến uy tín của anh D bị giảm sút nghiêm trọng, nhiều khách hành kéo đến yêu cầu anh D bồi thường khiến anh D bị thiệt hại nặng. Yêu cầu chị T bồi thường cho mình không được, anh D đã chấm dứt hợp đồng với anh V và không thanh toán tiền lương cho anh D. Câu 19: Trong thông tin trên chủ thể nào dưới đây đã không thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác? A. Anh D và anh K.​B. Anh V và anh K.​C. Anh V.​D. Chị T. Câu 20: Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm nghĩa vụ về kinh doanh? A. Anh D và anh K.​B. Anh K và chị P.​C. Anh V và anh​D. d. Chị P và chị T. Câu 21: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền A. xin ý kiến chính quyền để kinh doanh.​B. tự chủ đăng kí kinh doanh. C. kinh doanh không cần đăng kí.​D. kinh doanh trước rồi đăng kí sau. Câu 22: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ của công dân khi nộp thuế? A. Kê khai chính xác, trung thực là trách nhiệm của người nộp thuế. B. Nếu có đủ điều kiện công dân sẽ được hoàn lại tiền thuế đã nộp. C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ kê khai thông tin về nộp thuế. D. Nếu bị xâm phạm quyền lợi hợp pháp công dân có quyền khiếu nại về thuế. Câu 23: Quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lý, chi phối trực tiếp tài sản là quyền A. chiếm hữu tài sản.​B. sử dụng tài sản.​C. cho mượn tài sản.​D. định đoạt tài sản. Câu 24: Khi chủ sở hữu thực hiện quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là đã thực hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền khai thác.​B. Quyền định đoạt.​C. Quyền chiếm hữu.​D. Quyền tranh chấp. Câu 25: Khi thuê tài sản của người khác để sử dụng, công dân phải có trách nhiệm nào dưới đây? A. Chuyển quyền sở hữu tài sản.​B. Giữ gìn và trả lại đúng thời gian. C. Cố ý tiêu hủy tài sản đã thuê.​D. Điều chỉnh lại công năng sử dụng. Câu 26: Tự do trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do thực hiện quyền nào dưới đây? A. Lấy bất cứ ai mà mình thích.​B. Ly hôn theo luật định. C. Kết hôn ở độ tuổi mình thích.​D. Lấy vợ theo ý muốn gia đình. Câu 27: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. định đoạt tài sản công cộng​B. lựa chọn việc làm phù hợp. C. mở rộng quy mô sản xuất.​D. đề xuất mức lương khởi điểm. Câu 28: Một trong những yêu cầu về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình là đối với cha mẹ, con cái không được A. kính trọng.​B. nuôi dưỡng.​C. xúc phạm.​D. phụng dưỡng. Câu 29: Một trong những nội dung về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thể hiện ở việc cha, mẹ cùng A. áp đặt quan điểm cá nhân​B. che dấu hành vi bạo lực. . C. tôn trọng ý kiến của con.​D. bác bỏ quyền tự do tôn giáo. Câu 30: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được A. bảo mật chương trình học.​B. ưu tiên trong tuyển sinh. C. thử nghiệm giáo dục quốc tế.​D. học bất cứ ngành nghề nào. Câu 31: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được A. hưởng tất cả chế độ ưu đãi.​B. thay đổi đồng bộ chương trình giáo dục. C. điều chỉnh phương thức đào tạo.​D. lựa chọn loại hình trường lớp. Câu 32: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong học tập? A. Tôn trọng nội quy học tập.​B. Chủ động bổ sung kiến thức. C. Học vượt lớp, vượt cấp.​D. Học tập nâng cao trình độ. Câu 33: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền học tập của công dân? A. Mọi công dân đều có quyền học tập thường xuyên, suốt đời. B. Mọi công dân đều có quyền học tập bất kì ngành nghề nào. C. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế. D. Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao. Câu 34: Pháp luật quy định về quyền của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ thể hiện ở việc công dân được A. cung cấp hoàn toàn miễn phí tất cả các loại thuốc. B. vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí, rèn luyện thân thể. C. tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích. D. hưởng thụ miễn phí các dịch vụ khám chữa bệnh. Câu 35: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân? A. Bảo đảm môi trường sống trong lành.​B. Khám, chữa bệnh theo yêu cầu. C. Bí mật thông tin lý lịch cá nhân.​D. Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. Câu 36: Một trong những nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe là phải A. thực hiện việc đăng ký hiến tạng.​B. chấp hành mọi tai nạn, rủi ro. C. chấp hành mọi yêu cầu của bác sĩ.​D. chấp hành quy định phòng dịch. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 37,38 Do bất đồng quan điểm, cùng với việc nhiều lần bị chồng là anh T hành hung, chị X đã viết đơn li hôn. Biết chuyện, anh trai của chị X là anh H đã chặn đường đập phá làm hỏng xe máy do anh T điều khiển và hành hung anh T để cảnh cáo còn chị gái của chị X là chị M vì thương em nên đã bôi nhọ danh dự anh T trên mạng xã hội khiến uy tín của anh ở cơ quan bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Thấy vậy, bà Q là mẹ đẻ anh T liền đuổi chị X ra khỏi nhà. Chứng kiến con gái mình bị đối xử bất công, bà G mẹ chị X gọi điện cho bà Q để lăng mạ, xúc phạm khiến hai gia đình mâu thuẫn. Câu 37: Để thực hiện quyền ly hôn của mình chị X cần thực hiện các bước nào dưới đây? A. Viết đơn gửi Tòa án, chủ động tự phân chia tài sản liên quan. B. Viết đơn ly hôn gửi chính quyền xã và hội phụ nữ xã để trợ giúp. C. Viết đơn ly hôn gửi Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét giải quyết. D. Chủ động ly hôn với anh T mà không cần xác nhận của Tòa án. Câu 38: Theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, nhận định nào dưới đây về các nhân vật trong thông tin trên là sai? A. Anh T không vi phạm quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân. B. Anh H vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. C. Chị M vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. D. Bà Q vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 39,40,41,42 Bạn D và H đều là những học sinh có hoàn cảnh gia đình rất khó khăn thuộc diện hộ nghèo. Sau khi tốt nghiệp THPT, D đã quyết định nộp hồ sơ đi học nghề, còn H được Ngân hàng chính sách xã hội huyện hướng dẫn làm hồ sơ vay vốn tín dụng ưu đãi dành cho sinh viên để tiếp tục theo học đại học. Sau 2 năm học nghề, nhờ sự hỗ trợ về nguồn vốn tín dụng ưu đãi và chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm của chính quyền địa phương, D đã mở một xưởng sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ đem lại thu nhập ổn định cho bản thân và giải quyết được việc làm cho người lao động. Bạn H sau khi tốt nghiệp đại học đã xin vào làm việc cho một công ty nước người với mức thu nhập ổn định. Ngoài việc trả đầy đủ các khoản tín dụng đã vay trong thời gian đi học, H còn chủ động theo học cao học để nâng cao trình độ cho bản thân. Câu 39: Trong thông tin trên, bạn D và bạn H đều được thực hiện những quyền nào dưới đây? A. Quyền học tập và đảm bảo an sinh xã hội. B. Quyền học tập và chăm sóc sức khỏe. C. Quyền đảm bảo an sinh xã hội và quyền kinh doanh. D. Quyền kinh doanh và nghĩa vụ tôn trọng tài sản. Câu 40: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội? A. Nộp hồ sơ học nghề và vay vốn.​B. Sử dụng gói tín dụng ưu đãi học tập. C. Trả đầy đủ các khoản tín dụng vay ưu đãi.​D. Hỗ trợ việc làm cho người lao động. Câu 41: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong việc đảm bảo quyền an sinh xã hội của công dân? A. Hỗ trợ sinh viên vay vốn học tập.​B. Hỗ trợ nguồn vốn tạo việc làm. C. Thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.​D. Thanh toán các khoản tín dụng đã vay. Câu 42: Trong thông tin trên, bạn D đã thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây? A. Học bất cứ ngành nghề nào.​B. Được cung cấp thông tin học tập. C. Đối xử bình đẳng tại nơi học tập.​D. Được tạo điều kiện để học tập. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau: Anh M ký hợp đồng thuê lại nhà xưởng của bà H với thời hạn là 2 năm. Trong thời gian này do kinh doanh thua lỗ anh M không trả tiền thuê nhà đúng hạn nên bà H rất bức xúc. Nhiều lần liên lạc với anh M không được, bà H cùng con trai đến đập phá nhà xưởng đuổi công nhân ra ngoài để gây sức ép yêu cầu anh M phải thanh toán tiền cho mình. Để có tiền trả nợ, anh M đã cầm cố căn nhà của hai vợ chồng mặc dù chị T vợ anh kiên quyết phản đối và bỏ về nhà mẹ đẻ. Thấy con trai kinh doanh thua lỗ, lại từng có định kiến với chị T, nhân cơ hội này bà K gọi điện xúc phạm chị và gây sức ép yêu cầu con trai ly hôn nhưng bị anh M phản đối. Vì nhiều tháng liền không được anh M thanh toán tiền công, một số nhân viên đã làm đơn tố cáo với cơ quan chức năng về việc anh M kinh doanh hàng giả khiến cơ sở kinh doanh của anh M bị đình chỉ hoạt động và anh M bị xử phạt theo quy định. a) Bà H và anh M đều chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. b) Anh M vừa vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân vừa vi phạm quyền bình đẳng trong gia đình. c) Anh M không thanh toán tiền lương kịp thời cho công nhân là vi phạm nghĩa vụ của chủ thể kinh doanh. d) Anh M phải chịu trách nhiệm hành chính và dân sự về hành vi vi phạm của mình. Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Gia đình anh G thuộc hộ nghèo sinh sống trên địa bàn xã X, đời sống gặp rất nhiều khó khăn do vợ anh bị mắc bệnh hiểm nghèo, thu nhập của gia đình hoàn toàn phụ thuộc vào lao động làm thuê của anh G. Nắm bắt được hoàn cảnh đó, chính quyền xã đã tích cực vận động các tổ chức đoàn thể chung tay giúp đỡ. Các con của anh G ngoài việc được miễn toàn bộ tiền học phí theo quy định, hàng tháng còn nhận được một số tiền trợ cấp. Chị M vợ anh được cấp phát thẻ bảo hiểm y tế để khám chữa bệnh. Ngoài ra ngân hàng chính sách xã hội đã tạo điều kiện cho anh G vay vốn ưu đãi để phát triển kinh tế gia đình. Với sự giúp đỡ này, bản thân anh G cùng các thành viên trong gia đình đã không ngừng cố gắng nỗ lực vượt qua khó khăn nhờ đó cuộc sống của gia đình đã từng bước ổn định. Đặc biệt cháu H con gái lớn của vợ chồng anh sau khi tốt nghiệp THPT được xét tuyển vào học đại học theo hệ cử tuyển để tiếp tục còn đường học tập a) Chính sách miễn học phí cho đối tượng hộ nghèo, cận nghèo là góp phần thực hiện quyền của công dân về học tập. b) Tất cả những người bị mắc bệnh hiểm nghèo đều được cấp thẻ bảo hiểm y tế là thể hiện quyền của công dân về chăm sóc sức khỏe. c) Việc hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh thuộc hộ nghèo là thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong bảo đảm an sinh xã hội. d) Cháu H sau khi tốt nghiệp THPT được tiếp tục theo học con đường Đại học là thể hiện quyền học tập không hạn chế của công dân. Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau: Phát hiện chồng mình là anh D thường qua lại với chị H là người yêu cũ, chị M bế con bỏ nhà đi biệt tích. Sau nhiều lần liên lạc với chị M không được, ông P giám đốc công ty nơi chị M làm việc đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và tuyển người khác thay thế. Sau khi nắm được sự việc, bà V mẹ chị M, tới nhà bà K nói chuyện, do thiếu kiềm chế, bà V đã có lời lẽ xúc phạm bà K và anh D nên bị con gái bà K mời ra khỏi nhà. Do cần mở rộng kinh doanh, bà K đã đề nghị và được anh D đồng ý cho bà sử dụng mảnh đất mà anh và chị M mua trước đây để làm xưởng sản xuất cho công ty của bà. Trong thời gian đó, do thường xuyên không được trang bị bảo hộ đạt chuẩn, anh D bị tai nạn phải nằm viện điều trị một tháng. Vì ông T giám đốc công ty nơi anh D làm việc không đồng ý bồi thường số tiền mà anh D yêu cầu nên anh D đã chặn đường uy hiếp và lấy chiếc xe máy ông T đang sử dụng sau đó đem bán lấy tiền để trừ vào khoản viện phí đã điều trị. a) Anh D vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. b) Hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của ông P với chị M là vi phạm nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh. c) Anh D có quyền định đoạt việc cho mẹ mình là bà K mượn mảnh đất của hai vợ chồng để mở rộng kinh doanh. d) Anh D và bà K đều vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau: Gia đình ông D, bà H cùng hai con sống tại thị trấn X, con gái lớn là chị Y hiện đang học lớp 12 còn con trai thứ hai là cháu M đang học lớp 9. Vốn có định kiến phân biệt nam nữ, ngay sau khi Y tốt nghiệp THPT mặc dù cháu đủ điều kiện xét tuyển vào các trường Đại học nhưng ông D đã ép con gái nghỉ học để đi làm công nhân cho nhà máy gần nhà khiến chị rất buồn. Cháu M sau khi hoàn thành chương trình THCS đã thi đỗ vào trường THPT tại thị trấn. Vốn được nuông chiều từ bé, ngay năm học lớp 10 bản thân M luôn ỷ nại vào gia đình thường xuyên vi phạm nền nếp nội quy của nhà trường, kết quả cuối năm M không lên được lớp. Về phía chị Y, sau một thời gian làm công nhân trong nhà máy, nhận thấy việc nâng cao trình độ sẽ giúp bản thân có nhiều cơ hội trong công việc sau này, Y đã xin phép và được Ban lãnh đạo công ty tạo điều kiện để theo học hệ vừa học vừa làm qua đó giúp Y có điều kiện thuận lợi để học tập nâng cao trình độ. a) Ông D vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình vì có hành vi phân biệt đối xử giữa con trai và con gái. b) Ông D chưa tôn trọng quyền được học tập của chị Y. c) Cháu M chưa thực hiện đúng quyền của công dân về học tập. d) Chị Y thực hiện quyền học tập ở hình thức học thường xuyên, học suốt đời.

2 trả lời
Trả lời

trắc nghiệm đúng sai câu 1. theo diễn đàn kinh tế thế giới, phát triển và mở rộng đô thị đang là xu hương của thế kỉ 21, đặc biệt rõ rệ ở các nền kinh tế đang phát triển và mới nổi. tuy nhiên, sự mở rộng không kiểm soát, đặc biệt ở các khu vực đang phát triển, có thể làm trầm trọng them tình trạng nghèo đói, vô gia cư và suy thoái môi trường. đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển có thể làm trầm trọng thêm tỉ lệ nghèo đói vì? A, sự di cư ồ ạt từ nông thôn ra thảnh thị gây áp lực lên hệ thống hạ tầng và dịch vụ B, các thành phố không thể cung cấp đủ việc làm cho cư dân mới, dẫn đến thất nghiệp cao C,sự gia tăng thu nhập chênh lệch giữa các nhóm dân cư trong thành phố D, thiếu sự đầu tư vào nông thôn, dẫn đến tình trạng đói nghèo lan rộng các khu đô thị câu 2, phân bố dân cư và mật độ dân số trên thế giới phụ thuộc vào điều kiện kinh tế- xã hội và hoàn cảnh tự nhiên. những nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhên thuận lợi, dân cư tập trung đông đúc. các vùng khí hậu khắc nhiệt(băng giá, hoang mạc, khô hạn,...) giao thông khó khăn, kinh tế kém phát triển dân cư thưa thớt, mật độ dân số thưa thớt, mật độ dân số thấ. phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm A, hoạt động có ý thức, có quy luật B, phân bố dân cư không đều theo không gian C, dân cư tập trung động trong các thành phố lớn D, lad hoạt động mang tính bản năng không theo quy luật nào câu 3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi thể hiện tổng hợp tinh hình sinh, từ, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của nước ta. Cơ cấu dân số theo độ tuổi cho biết nước ta có dân số trẻ hay dân số già. Vai trò quan trọng của cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trong sự phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia. a. Đặc điểm nguồn lao động, khả năng phát triển dân số. b. Số người không tham gia hoạt động kinh tế, và số người không hoạt động kinh tế c. Sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chiến lược phát triển d. Tình hình sinh, tử, tuổi thọ trung bình, khả năng phát triển dân số, nguồn lao động. Cầu 4. Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản. Nó giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nước nhất là ở những nước đang phát triển. Ở những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy nhiên ở những nước có nền công nghiệp phát triển cao Mặc dù tỷ trọng GDP nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng. Do đó, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống cho con người những sản phẩm cần thiết. Đó là lương thực, thực phẩm. Lương thực thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân a. Nông nghiệp cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến. Đ b. Nông nghiệp chỉ quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển, không có vai trò lớn trong nền kinh tế của các nước phát trien S c. Sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ khiến vai trò của nông nghiệp ngày càng suy giảm và không còn quan trọng là d Nông nghiệp đóng vai trò chính trong đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Câu 6. Hệ sinh thái ven biển có đặc điểm đặc trưng là sự xuất hiện của các loài thực vật lớn. Tại các cửa biển và các hồ lớn là nơi tạo ra nguồn sống cơ bản bởi các sinh vật phù du trôi nổi trong nước.Việc thủy triều lên xuống tại các vùng ven biển sẽ tạo ra điều kiện rất thuận lợi trong việc bù đắp chất dinh dưỡng cho các sinh vật thủy sản. Đây là nguồn thức ăn dồi dào và tự nhiên cho chúng. Đặc điểm của ngành thủy sản và sự phân bố của ngành này có phụ thuộc vào các yếu tố a. Các vùng biển ẩm có nhiều loài cá và nguồn lợi thủy sản phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác và nuôi trồng b. Sự phát triển của ngành thủy sản không bị ảnh hưởng bởi điều kiện địa lý như vị trí các ngư trường. c. Kỹ thuật đánh bắt và nuôi trồng thủy sản hiện đại giúp mở rộng sản lượng và phạm vi phân bố của ngành này . d. Nguồn thủy sản ven biển thường ít đa dạng và không có giá trị kinh tế cao so với nguồn ở các vùng biển sâu. Câu 6. Hệ sinh thái ven biển có đặc điểm đặc trưng là sự xuất hiện của các loài thực vật lớn. Tại các cửa biển và các hồ lớn là nơi tạo ra nguồn sống cơ bản bởi các sinh vật phù du trôi nổi trong nước.Việc thủy triều lên xuống tại các vùng ven biển sẽ tạo ra điều kiện rất thuận lợi trong việc bù đắp chất dinh dưỡng cho các sinh vật thủy sản. Đây là nguồn thức ăn dồi dào và tự nhiên cho chúng. Đặc điểm của ngành thủy sản và sự phân bố của ngành này có phụ thuộc vào các yếu tố a. Các vùng biển ấm có nhiều loài cả và nguồn lợi thủy sản phong phủ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác và nuôi trồng. b. Sự phát triển của ngành thủy sản không bị ảnh hưởng bởi điều kiện địa lý như vị trí các ngư trường. c. Kỹ thuật đánh bắt và nuôi trồng thủy sản hiện đại giúp mở rộng sản lượng và phạm vi phân bố của ngành này. d. Nguồn thủy sản ven biển thường ít đa dạng và không có giá trị kinh tế cao so với nguồn ở các vùng biển sâu.

Trả lời

Câu 1: Triều đại phong kiến Trung Quốc phải đương đầu với thực dân phương Tây từ nửa sau thế kỉ XIX là: A. Nam Hán. B. Mãn Thanh. C. Nhà Minh. D. Nhà Đường. Câu 2. Đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là: A. Lương Khải Siêu. B. Khang Hữu Vi. C. Vua Quang Tự. D. Tôn Trung Sơn. Câu 3. Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây vì: A. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt. B. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển. C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ. D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh. Câu 4. Cuộc Duy tân Minh Trị có tác dụng sau đối với nền kinh tế, xã hội Nhật: A. Nhật thoát khỏi nguy cơ bị xâm lược B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển C. Chế độ nông nô bị xóa bỏ D. A+B đúng Câu 5. Nội dung sau đây không phải nguyên nhân các nước thực dân phương Tây tiến hành xâm lược Đông Nam Á: A. Đông Nam Á giàu tài nguyên thiên nhiên. B. Nhu cầu thị trường và thuộc địa của các nước phương Tây. C. Chính trị các nước Đông Nam Á đang khủng hoảng. D. Các nước Đông Nam Á thực hiện cải cách không thành công Câu 6: Đến cuối thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây trừ nước: A. Lào B. Xiêm C. Cam-pu-chia D. Phi-líp-pin Câu 7: Nội dung dưới đây không phản ánh đúng về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầy thế kỉ XX: A. Có sự tham gia của nhiều tầng lớp xã hội B. Diễn ra sôi nổi nhưng cuối cùng cũng thất bại C. Lật đổ ách cai trị của thực dân phương Tây D. Diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau. Câu 8:Thực dân Anh hoàn thành việc xâm chiếm Ấn Độ vào thời gian: A. Đầu thế kỉ XIX B. Giữa thế kỉ XVIII C. Giữa thế kỉ XIX D. Cuối thế kỉ XIX Câu 9 : Chính quyền nhà Nguyễn được xây dựng theo chế độ: A.Quân chủ trung ương tập quyền B.Quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền C.Quân chủ lập hiến D.Quân chủ phân quyền. Câu 10: Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ luật: A.Hình thư B. Quốc triều hình luật C.Luật Hồng Đức D. Hoàng Việt luật lệ Câu 11: Việc khai hoang và thành lập các huyện Kim Sơn (Ninh Bình), Tiền Hải (Thái Bình) gắn liền với công lao của nhân vật: A. Trịnh Hoài Đức B. Nguyễn Hữu Cảnh C. Nguyễn Công Trứ D. Nguyễn Tri Phương. Câu 12. Hậu quả của việc triều đình Mãn Thanh phải kí các hiệp ước đầu hàng và chấp nhận các điều khoản có lợi cho các nước đế quốc, Trung Quốc trở thành một nước nửa phong kiến, nửa thuộc địa. A.Đúng B. Sai. Câu 13. Nguyên nhân chính khiến nhà Nguyễn thi hành chính sách bế quan tỏa cảng, đóng cửa, thậm chí cự tuyệt các nước phương Tây là vì : Các nước trong khu vực cũng đều đóng cửa, không giao thiệp với phương Tây. A.Đúng B. Sai Câu 14. Cuộc Duy tân Minh Trị được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản. A.Đúng B. Sai Câu 15. Bộ máy quản lí nhà nước từ trung ương xuống địa phương ngày càng được hoàn thiện dưới triều Nguyễn là nhờ cải cách của vua Minh Mạng. A.Đúng B. Sai Câu 1. Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở: A. Vùng đồi núi. B. Các cao nguyên. C. Vùng núi cao. D. Các đồng bằng. Câu 2. Nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta: A. Đất mùn núi cao. B. Đất mặn, phèn. C. Đất phù sa. D. Đất feralit. Câu 3. Biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật là: A. Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng. B. Phạm vi phân bố loài tăng nhanh. C. Nhiều hệ sinh thái rừng bị phá hủy. D. Xuất hiện nhiều loài mới do lai tạo. Câu 4. Ở miền núi, lượng mưa lớn gây ra hiện tượng: A. Xói mòn, rửa trôi. B. Sạt lở, cháy rừng. C. Hạn hán, bóc mòn D. Xâm thực, bồi tụ. Câu 5. Đất nông nghiệp nước ta sau khi được cải tạo và sử dụng hiệu quả,thích hợp trồng loại cây: A. Cây hoa màu. B. Cây lương thực. C. Cây ăn quả. D. Cây công nghiệp. Câu 6. Đất mùn núi cao được dùng vào mục đích: A. Trồng rừng đầu nguồn. B. Trồng cây ăn quả. C. Trồng cây công nghiệp. D. Trồng rau quả ôn đới. Câu 7. Ở nước ta, đất feralit hình thành trên đá vôi không phổ biến ở khu vực: A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên D. Đông Bắc. Câu 8. Các loại cây công nghiệp lâu năm phù hợp với loại đất: A. Phù sa. B. Feralit. C. Đất mặn. D. Đất xám. Câu 9. Các hệ sinh thái nhân tạo phân bố chủ yếu ở: A. Đồng bằng. B. Ven biển. C. Rộng khắp. D. Ở đồi núi. Câu 10. Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái: A. Hệ sinh thái nông nghiệp. B. Hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái công nghiệp. D. Hệ sinh thái nguyên sinh. Câu 11. Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu ở khu vực: A. Ven sông Tiền. B. Vùng ven biển. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nam Bộ. Câu 12. Đất ở khu vực cửa sông, ven biển của nước ta dễ nhiễm mặn, nhiễm phèn. A. Đúng B. Sai. Câu 13. Dải đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái rừng thưa rụng lá. A. Đúng B. Sai. Câu 14. Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên của nước ta là Vườn quốc gia Ba Bể. A. Đúng B. Sai. Câu 15. Đa dạng sinh học là yếu tố quyết định tính ổn định của các hệ sinh thái tự nhiên. A. Đúng B. Sai.

4 trả lời
Trả lời

Đọc văn bản sau: NHỨC NHỐI TRÀO LƯU PHÂN BIỆT VÙNG MIỀN TRÊN MẠNG XÃ HỘI Những ngày gần đây, thực trạng phân biệt vùng miền lại đang xuất hiện tràn lan trên nhiều nền tảng mạng xã hội. * Mỉa mai, châm chọc phân biệt vùng miền – hiện tượng phi văn hóa Kì thị, phân biệt vùng miền Bắc - Nam, thành thị với nông thôn…. đây không phải vấn đề mới. Thế nhưng, trên thực tế, sự kì thị vùng miền vẫn còn âm ỉ trong một bộ phận những người có suy nghĩ lệch lạc. Đáng buồn hơn, "vấn nạn" này lại nhận được sự tham gia của không ít người như một cách giải trí tai hại. Mỉa mai, châm chọc phân biệt về từng vùng miền, thậm chí nói lái, công kích bằng những ngôn từ miệt thị - hiện tượng phi văn hóa này không dừng lại ở ý kiến cá nhân mà đang nhân rộng trên nhiều nền tảng mạng xã hội theo xu hướng kích động. Bắt nguồn từ việc so sánh hình ảnh tập quán khác nhau giữa hai vùng miền, nay trào lưu này trở nên biến tướng. Thậm chí ở bất kì một chủ đề nào được đăng tải trên mạng xã hội, những cụm từ này đều đồng loại xuất hiện từ hàng loạt các tài khoản ảo, ẩn danh. Với lòng tự tôn quê hương vốn có của mỗi người, nhiều cuộc tranh cãi từ đó xảy ra. Họ sẵn sàng phê phán cái sai bằng một cái sai khác. Nhiều chuyên gia nhận định trào lưu này không chỉ phản ánh giới hạn ứng xử của một bộ phận người dùng mạng xã hội mà có thể ẩn chứa âm mưu chia rẽ cộng đồng của thế lực thù địch mà chúng ta cần hết sức bình tĩnh ứng phó. Dù là vô tình hay cố ý thì lời nói mỉa mai, châm chọc, phân biệt vùng miền có thể xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của một cá nhân hay tập thể sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Hơn nữa, người có hành vi phân biệt, miệt thị vùng miền còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm hoặc cao nhất từ 7 đến 15 năm. * Lời nói ảo nhưng tổn thương lại là thật Nhân cái đẹp, dẹp cái xấu là cách mà nhiều người đã và đang thực hiện để chung tay đẩy lùi hành vi phản cảm, những trào lưu tiêu cực ảnh hưởng đến tâm lý, tư duy, lối sống của giới trẻ trên các trang mạng xã hội. Khi những bình phẩm miệt thị, phán xét từ mạng xã hội trở thành một xu hướng giao tiếp trong đời sống, nhiều bạn trẻ đã phải đối diện với vô số lời trêu đùa, chế nhạo về quê hương mình trong suốt thời gian qua. Để rồi từ những lời nói ảo nhưng tổn thương lại là thật. Thay vì chạy theo các trào lưu tiêu cực, việc chia sẻ về những hình ảnh, video tích cực về các vùng miền là cách nhiều bạn trẻ đang lựa chọn để phản bác lại những luận điệu chia rẽ cà để chứng tỏ, nơi đâu mình sống cũng là quê hương. Nhiều tổ chức, hội sinh viên cũng đang nỗ lực thực hiện nhiều hoạt động gắn kết giữa các vùng miền với nhau. Mỗi cá nhân cần học cách chịu trách nhiệm với từng bình luận, nút like, share của mình, góp phần tạo ra một môi trường mạng văn minh, lành mạnh, nơi mọi người chia sẻ, lan tỏa những thông điệp tốt đẹp. Chú thích: (*): Parky là cụm từ với mục đích chế giễu người miền Bắc Việt Nam. Trào lưu này đã tạo ra những phản ứng gay gắt trên không gian mạng, thể hiện sự phân biệt vùng miền, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam. Thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5 (trình bày ngắn gọn):. Câu 1. Xác định một phương diện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản Câu 2. Chỉ ra cách trình bày dữ liệu trong văn bản Câu 3. Nêu cách hiểu của anh chị về ý kiến :” mỗi cái nhân cần học cách chịu trách nhiệm với từng bình luận nút like share của mình góp phần tạo ra môi trường mạng văn minh lành mạnh nơi mọi người chia sẻ lan toả những thông điệp tốt đẹp Câu 4. Mục đích của tác giả qua văn bản trên Câu 5. Anh chị có hưởng ứng trào lưu phân biệt vùng miền trên mạng xã hội không ? Vì sao?

Trả lời
2 trả lời
Trả lời

Câu 1.Một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 10 cm. Đặt vật ở đâu để thu được ảnh cao bằng vật? Nhận xét tỉnh chất ảnh. Câu 2. Thế năng trọng trường được xác định bằng biểu thức A. W₁ = d.h. B. W, p.h. C. W, v.h. D.W,m.v. Câu 3. Đơn vị đo của công là A. J. B. Kg. C. W. D. KW. Câu 4: Nhận định nào sau đây về hiện tượng khúc xạ là không đúng? A. Ta khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến, C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ bằng 0. D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới. Câu 5. Tập hợp các ánh sáng đơn sắc khác nhau, trong đó có bảy màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím là ánh sáng gì? A. Ánh sáng trắng. B. Ánh sáng đơn sắc C. Ánh sáng đơn sắc D. Ánh sáng màu Câu 6. Cho một thấu kính có tiêu điểm của thấu kính là bao nhiêu. cự là 15 cm. Độ dài FF' giữa hai tiêu A. 15 cm B. 20 cm C. 30 cm D. 50 cm. Câu 7. Chiều một tia sáng qua quang tâm của một thấu kính phân kì, theo phương không song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào? A. Phương bất kì. B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới. C. Phương lệch ra gần trục chính so với tia tới. D. Phương cũ. Câu 8: NST là gì? A. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào. B. NST là cấu trúc năm ngoài nhân tế bào, để bắt màu khi được nhuộm. C. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm. D. NST là cấu trúc năm ngoài nhân tế bào. Câu 9: Cấu trúc hiến vị của NST được mô tả ở kỳ nào của quá trình phân bào? A. Kỳ đâu. B. Kỳ giữa. C. Kỳ sau. D. Kỳ cuối. Câu 10: Trường hợp cả thế cái thuộc giới dị giao tử, cá thể đực thuộc giới đồng giao tử xuất hiện ở A. vượn. B. bướm tằm. C. ruồi giấm. D. mèo. Câu 11: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính A. XX ở nữ và XY ở nam. B. XX ở nam và XY ở nữ. C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX. D. Ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. Câu 12: Ở loài Mang trung quốc, các cá thể cái là giới đồng giao tử với cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Số lượng cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở cá thể cái là bao nhiêu? A. 46. B. 44. C. 22. D. 23. Câu 13. Đột biến gene là: A. những biến đổi về số lượng gene trong cơ thể. B. những biến đổi trong cấu trúc của gene. C. những biến đổi trong cấu trúc protein. D. những biến đổi trong cấu trúc của RNA. Câu 14: Dịch mã là A. quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide thông qua di truyền được mã hóa trên mRNA. B. quá trình tổng hợp protein thông qua di truyền được mã hóa trên mRNA. C. quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide thông qua di truyền được mà hóa trên DNA. D. quá trình tổng hợp protein thông qua di truyền được mã hóa trên DNA. Câu 15. Các dạng đột biến nhiễm sắc thể: A. Mất đoạn, thêm đoạn và lặp đoạn. B. Mất đoạn, đảo đoạn, lập đoạn và chuyển đoạn C. Mất đoạn, lặp đoạn và thêm đoạn. D. Mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn Câu 16. Nhiễm sắc thể là: A. dạng sợi ngắn, không bắt màu kiềm tỉnh, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào. B. dạng sợi dài, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào. C. dạng sợi ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào. D. trong tế bào sinh dưỡng chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng. Câu 17. Quan sát hình 1, nêu cơ sở khoa học của phương pháp tạo ra cây bưởi B và C Hình 1. Sơ đồ nhân giống cây bưởi (1) Tạo ra ây bưởi B trên cở sở nguyên phân (2) Tạo ra cây bưởi C trên cơ sở giảm phân, thụ tỉnh và nguyên phân. (3) Tạo ra ây bưởi B trên cở sở giảm phân (4) Tạo ra cây bưởi C trên cơ sở giảm phân, thụ tỉnh A. (1) và (4) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (2) Câu 18. Quan sát hình 36.3, vị trí được đánh số (1), (2) và (3) tương ứng với nguyên phân hay giảm phân: Hình 2. Mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tỉnh A. (1) giảm phân, (2) nguyên phân, (3) nguyên phân B. (1) nguyên phân, (2) nguyên phân, (3) giảm phân C. (1) nguyên phân, (2) giảm phân. (3) giảm phân D. (1) giảm phân, (2) giảm phân, (3) nguyên phân Câu 19. Hình ảnh sau đây mô tà động vật. ..........của nguyên phân ở một tế bào A. Ki trung gian, kì đầu và kì giữa B. Kì đâu, ki giữa, ki sau C. Ki giữa, ki sau, kì cuối D. Kì sau, kì cuối và kì trung gian Câu 20. Hình ảnh sau cho thấy tế bào đang ở trong kì nào của phân bào? Hình 2. Mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh A. (1) giảm phân, (2) nguyên phân, (3) nguyên phân B. (1) nguyên phân, (2) nguyên phân, (3) giảm phân C. (1) nguyên phân, (2) giảm phân, (3) giảm phân D. (1) giảm phân, (2) giảm phân, (3) nguyên phân Câu 19. Hình ảnh sau đây mô tả...của nguyên phân ở một tế bào động vật. A. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa B. Kì đâu, kì giữa, kì sau C. Kì giữa, kì sau, kì cuối D. Kì sau, kì cuối và kì trung gian Câu 20. Hình ảnh sau cho thấy tế bào đang ở trong kì nào của phân bào? A. Kì đâu nguyên phân B. Ki giữa giảm phân I C. Kì giữa giảm phân II D. Kì đầu giảm phân I

1 trả lời
Trả lời

sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 (NT1). Sinh vật nào sau đây trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng bằng phương thức quang tự dưỡng? A. Thực vật D. Vi khuẩn phân giải . B. Giun đất. C. Nấm hoại sinh. Câu 2 (NT1).. Động lực quan trọng nhất của mạch gỗ là A. lực đây của rẻ (áp suất rễ). B. lực kéo của lá (thoát hơi nước ở lá). D. lực bảm giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ, C. lực liên kết giữa các phân từ nước với nhau. Câu 3 (NT1).. Sắc tổ quang hợp nào sau đây có chức năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các el phân tử ATP và NADPH? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Carotene. Câu 4 (NT1). Sản phẩm của pha sáng không sử dụng cho pha tối trong quang hợp là 4.0 B. ATP. C. NADPH. Câu 5 (NT1). Hợp chất hữu cơ được sử dụng phổ biến trong hô hấp ở thực vật là C. protein. Câu 6 (NT1). Những động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. carbohydrate. B. lipid. A . Ốc sên, trai sông, châu chấu. B. Tôm, cua, mực ống. C. Châu chấu, giun đốt, trai sông. D. Tôm, ốc sên, giun đốt. Câu 7 (NT1). Tim của những loài động vật nào sau đây có 4 ngăn? (2) L.ch (3) Cá sấu (4) Rúa (5) Gà (6) Mèo A. (1). (3) và (5). C. (4), (5) và (6). D. Xanthophyl. D. CO₂. D. nucleic acid. B. (2), (4) và (6). Câu 8(NT1). Dâu là nguyên nhân bên trong gây bệnh cho người và động vật? B. Virus. C. Nấm. D. (3), (5) và (6). D. Rối loạn di truyền. D. Thận. A. Vi khuẩn. Câu 9 (NT1). Cơ quan nào sau đây có vai trò lọc máu hình thành nước tiểu? A. Ruột. B. Da. C. Phổi. Câu 10 (NT1). Sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật với những thay đổi của môi trường (trong và ngoài), dam bao cho sinh vật thích ứng với môi trường sống được gọi là A. trao đổi chất. B. sinh trưởng. C. phát triển. D. cảm ứng. Câu 11 (NT2). Tập hợp thứ tự nào sau đây thể hiện đúng dòng năng lượng trong quá trình chuyển hóa năng lượng ở sinh giới? (1) Năng lượng ánh sáng. (2) ATP. (3) Các hoạt động sống. (4) Năng lượng hóa học (tích lũy trong các hợp chất hữu cơ). A. (1) (2)-(4)→(3).В. ( Câu 12 (NT2).. Khi nói về quá trình biến đổi nitrate và amonium ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây 2)→(1)→(3)→(4).C. ( 1)→(4)→(2)→(3). D. (2)→(4)→(1) → (3). đúng? 1. Nitrogen ở dạng NH, và NO3 sau khi được cây hấp thụ sẽ biến đổi thành nitrogen trong các hợp chất hữu II. Trong cây, NO3 được khử thành NH4+ do xúc tác của enzyme nitrate reductase và nitrite reductase. III. Hình thành amide giúp giải độc cho tế bào khi lượng NH3 tích lũy quá nhiều. N'. Hình thành amide là cơ chế dự trữ ammonium cho tế bào thực vật. Λ. Ι. B. 2. C. 3. D. 4. B. Hình thành chất hữu cơ. Câu 13 (NT2). Phát biểu nào sau đây về vai trò của quang hợp là không đúng? A. Tích lũy năng lượng cho tế bào. C. Điều hòa nhiệt độ và không khí. D. Giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào

3 trả lời
Trả lời

sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 (NT1). Sinh vật nào sau đây trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng bằng phương thức quang tự dưỡng? A. Thực vật D. Vi khuẩn phân giải . B. Giun đất. C. Nấm hoại sinh. Câu 2 (NT1).. Động lực quan trọng nhất của mạch gỗ là A. lực đây của rẻ (áp suất rễ). B. lực kéo của lá (thoát hơi nước ở lá). D. lực bảm giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ, C. lực liên kết giữa các phân từ nước với nhau. Câu 3 (NT1).. Sắc tổ quang hợp nào sau đây có chức năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các el phân tử ATP và NADPH? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Carotene. Câu 4 (NT1). Sản phẩm của pha sáng không sử dụng cho pha tối trong quang hợp là 4.0 B. ATP. C. NADPH. Câu 5 (NT1). Hợp chất hữu cơ được sử dụng phổ biến trong hô hấp ở thực vật là C. protein. Câu 6 (NT1). Những động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. carbohydrate. B. lipid. A . Ốc sên, trai sông, châu chấu. B. Tôm, cua, mực ống. C. Châu chấu, giun đốt, trai sông. D. Tôm, ốc sên, giun đốt. Câu 7 (NT1). Tim của những loài động vật nào sau đây có 4 ngăn? (2) L.ch (3) Cá sấu (4) Rúa (5) Gà (6) Mèo A. (1). (3) và (5). C. (4), (5) và (6). D. Xanthophyl. D. CO₂. D. nucleic acid. B. (2), (4) và (6). Câu 8(NT1). Dâu là nguyên nhân bên trong gây bệnh cho người và động vật? B. Virus. C. Nấm. D. (3), (5) và (6). D. Rối loạn di truyền. D. Thận. A. Vi khuẩn. Câu 9 (NT1). Cơ quan nào sau đây có vai trò lọc máu hình thành nước tiểu? A. Ruột. B. Da. C. Phổi. Câu 10 (NT1). Sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật với những thay đổi của môi trường (trong và ngoài), dam bao cho sinh vật thích ứng với môi trường sống được gọi là A. trao đổi chất. B. sinh trưởng. C. phát triển. D. cảm ứng. Câu 11 (NT2). Tập hợp thứ tự nào sau đây thể hiện đúng dòng năng lượng trong quá trình chuyển hóa năng lượng ở sinh giới? (1) Năng lượng ánh sáng. (2) ATP. (3) Các hoạt động sống. (4) Năng lượng hóa học (tích lũy trong các hợp chất hữu cơ). A. (1) (2)-(4)→(3).В. ( Câu 12 (NT2).. Khi nói về quá trình biến đổi nitrate và amonium ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây 2)→(1)→(3)→(4).C. ( 1)→(4)→(2)→(3). D. (2)→(4)→(1) → (3). đúng? 1. Nitrogen ở dạng NH, và NO3 sau khi được cây hấp thụ sẽ biến đổi thành nitrogen trong các hợp chất hữu II. Trong cây, NO3 được khử thành NH4+ do xúc tác của enzyme nitrate reductase và nitrite reductase. III. Hình thành amide giúp giải độc cho tế bào khi lượng NH3 tích lũy quá nhiều. N'. Hình thành amide là cơ chế dự trữ ammonium cho tế bào thực vật. Λ. Ι. B. 2. C. 3. D. 4. B. Hình thành chất hữu cơ. Câu 13 (NT2). Phát biểu nào sau đây về vai trò của quang hợp là không đúng? A. Tích lũy năng lượng cho tế bào. C. Điều hòa nhiệt độ và không khí. D. Giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào

2 trả lời
Trả lời

sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 (NT1). Sinh vật nào sau đây trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng bằng phương thức quang tự dưỡng? A. Thực vật D. Vi khuẩn phân giải . B. Giun đất. C. Nấm hoại sinh. Câu 2 (NT1).. Động lực quan trọng nhất của mạch gỗ là A. lực đây của rẻ (áp suất rễ). B. lực kéo của lá (thoát hơi nước ở lá). D. lực bảm giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ, C. lực liên kết giữa các phân từ nước với nhau. Câu 3 (NT1).. Sắc tổ quang hợp nào sau đây có chức năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các el phân tử ATP và NADPH? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Carotene. Câu 4 (NT1). Sản phẩm của pha sáng không sử dụng cho pha tối trong quang hợp là 4.0 B. ATP. C. NADPH. Câu 5 (NT1). Hợp chất hữu cơ được sử dụng phổ biến trong hô hấp ở thực vật là C. protein. Câu 6 (NT1). Những động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. carbohydrate. B. lipid. A . Ốc sên, trai sông, châu chấu. B. Tôm, cua, mực ống. C. Châu chấu, giun đốt, trai sông. D. Tôm, ốc sên, giun đốt. Câu 7 (NT1). Tim của những loài động vật nào sau đây có 4 ngăn? (2) L.ch (3) Cá sấu (4) Rúa (5) Gà (6) Mèo A. (1). (3) và (5). C. (4), (5) và (6). D. Xanthophyl. D. CO₂. D. nucleic acid. B. (2), (4) và (6). Câu 8(NT1). Dâu là nguyên nhân bên trong gây bệnh cho người và động vật? B. Virus. C. Nấm. D. (3), (5) và (6). D. Rối loạn di truyền. D. Thận. A. Vi khuẩn. Câu 9 (NT1). Cơ quan nào sau đây có vai trò lọc máu hình thành nước tiểu? A. Ruột. B. Da. C. Phổi. Câu 10 (NT1). Sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật với những thay đổi của môi trường (trong và ngoài), dam bao cho sinh vật thích ứng với môi trường sống được gọi là A. trao đổi chất. B. sinh trưởng. C. phát triển. D. cảm ứng. Câu 11 (NT2). Tập hợp thứ tự nào sau đây thể hiện đúng dòng năng lượng trong quá trình chuyển hóa năng lượng ở sinh giới? (1) Năng lượng ánh sáng. (2) ATP. (3) Các hoạt động sống. (4) Năng lượng hóa học (tích lũy trong các hợp chất hữu cơ). A. (1) (2)-(4)→(3).В. ( Câu 12 (NT2).. Khi nói về quá trình biến đổi nitrate và amonium ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây 2)→(1)→(3)→(4).C. ( 1)→(4)→(2)→(3). D. (2)→(4)→(1) → (3). đúng? 1. Nitrogen ở dạng NH, và NO3 sau khi được cây hấp thụ sẽ biến đổi thành nitrogen trong các hợp chất hữu II. Trong cây, NO3 được khử thành NH4+ do xúc tác của enzyme nitrate reductase và nitrite reductase. III. Hình thành amide giúp giải độc cho tế bào khi lượng NH3 tích lũy quá nhiều. N'. Hình thành amide là cơ chế dự trữ ammonium cho tế bào thực vật. Λ. Ι. B. 2. C. 3. D. 4. B. Hình thành chất hữu cơ. Câu 13 (NT2). Phát biểu nào sau đây về vai trò của quang hợp là không đúng? A. Tích lũy năng lượng cho tế bào. C. Điều hòa nhiệt độ và không khí. D. Giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào

1 trả lời
Trả lời

ẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 Nhận định nào sau đây đúng với nguyên nhân hình thành gió mùa? Chọn một đáp án đúng A Do sự hấp thụ và tỏa nhiệt không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa. B Do sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới theo mùa. C Do sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến theo mùa. D Do sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa. Câu 2 Vùng phía bắc của Thuỵ Điển và Phần Lan được nâng lên, trong khi phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan nằm dưới mực nước biển, đó là hệ quả của Chọn một đáp án đúng A hiện tượng đứt gãy ở vùng đá cứng. B vận động theo phương thẳng đứng. C vận động theo phương nằm ngang. D hiện tượng uốn nếp ở vùng đá mềm. Câu 3 Nhận định nào sau đây không đúng với quá trình phong hoá? Chọn một đáp án đúng A Là quá trình phá huỷ đá và khoáng vật dưới tác nhân con người. B Tạo nên lớp vỏ phong hoá, là bước đầu của sự hình thành đất. C Xảy ra trên bề mặt và ở độ sâu không lớn trong vỏ Trái Đất. D Là quá trình phá huỷ đá và khoáng vật dưới tác nhân ngoại lực. Câu 4 Các tác nhân chủ yếu của quá trình phong hoá là Chọn một đáp án đúng A nhiệt độ, nước, sinh vật, núi lửa. B nhiệt độ, nước, núi lửa, con người. C nhiệt độ, nước, sinh vật, sóng thần. D nhiệt độ, nước, sinh vật, con người. Câu 5 Ở nơi bằng phẳng, tầng đất thường dày và giàu chất dinh dưỡng hơn là do quá trình nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Quá trình vận chuyển diễn ra mạnh. B Quá trình bồi tụ chiếm ưu thế. C Qúa trình phong hóa diễn ra mạnh. D Quá trình bóc mòn rửa trôi mạnh. Câu 6 Nhận định nào sau đây không đúng với nhiệt độ trung bình trên bề mặt của nước biển và đại dương? Chọn một đáp án đúng A Nhiệt độ thay đổi phụ thuộc vào vị trí địa lí, điều kiện khí hậu. B Nhiệt độ trung bình trên bề mặt của các biển đều giống nhau. C Biên độ nhiệt năm của nước biển và đại dương không lớn. D Nhiệt độ trung bình bề mặt nước biển và đại dương khoảng 170C. Câu 7 Tốc độ dòng chảy của một con sông phụ thuộc chủ yếu vào những nhân tố chính nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Hướng chảy và độ dốc của lòng sông. B Độ dốc và mặt đệm của lòng sông. C Chiều rộng và mặt đệm của lòng sông. D Độ dốc và chiều rộng của lòng sông. Câu 8 Khi Trái Đất tự quay quanh trục sẽ gây nên hệ quả nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Sự thay đổi thời tiết ở các nơi. B Độ dài ngắn của ngày và đêm. C Sự thay đổi các mùa trong năm. D Sự luân phiên ngày và đêm. Câu 9 Ngoại lực là Chọn một đáp án đúng A lực sinh trên bề mặt Trái Đất. B lực sinh từ bên trong Trái Đất. C lực sinh từ lớp vỏ Trái Đất. D lực sinh từ nhân Trái Đất. Câu 10 Thạch quyển là Chọn một đáp án đúng A phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, luôn đứng yên trên lớp Manti quánh dẻo. B phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Man – ti. C phần cùng của Trái Đất, vật chất quánh dẻo cấu tạo nên và chủ yếu là các loại đá. D phần ngoài được cấu tạo bởi các loại đá quánh dẻo, gồm phần trên của Man – ti. Câu 11 Sự hình thành các đới khí hậu là sự phối hợp của những yếu tố nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Nội lực, ngoại lực, tính chất bề mặt đệm. B Bức xạ mặt trời, hoàn lưu khí quyển, mặt đệm. C Địa hình, bức xạ mặt trời, bề mặt đệm. D Lục địa, đại dương, bức xạ mặt trời. Câu 12 Đất được hình thành trên những đá mẹ khác nhau sẽ không giống nhau về Chọn một đáp án đúng A thành phần dinh dưỡng, cấu trúc, tính chất lí hoá và màu sắc của đất. B kích thước khoáng vật, thành phần dinh dưỡng, độ phì và màu sắc của đất. C thành phần khoáng vật, cấu trúc, độ phì nhiêu và màu sắc của đất. D thành phần khoáng vật, cấu trúc, tính chất lí hoá và màu sắc của đất. Câu 13 Nhận định nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của con người có ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh vật? Chọn một đáp án đúng A Làm tuyệt chủng nhiều loài động thực vật hoang dã. B Làm mất nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật. C Con người đã và đang gây nên sự thu hẹp diện tích rừng. D Làm thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loài sinh vật. Câu 14 Trong một lãnh thổ, nếu một thành phần tự nhiên thay đổi thì Chọn một đáp án đúng A sẽ kéo theo sự thay đổi của tất cả các thành phần tự nhiên còn lại. B sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên của lãnh thổ đó. C sẽ kéo theo sự thay đổi của một vài thành phần tự nhiên khác. D sẽ không ảnh hưởng gì lớn đến các thành phần tự nhiên khác. Câu 15 Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì Chọn một đáp án đúng A đại dương là chứa nhiều nước nên mát mẻ hơn lục địa. B đất hấp thụ nhiệt và trả nhiệt của đất nhanh hơn nước. C các đại dương nằm ở vĩ độ thấp nên góc nhập xạ lớn. D rừng trên các lục địa bị thu hẹp nên khả năng giữ nước giảm. Câu 16 Nước mưa là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các sông ngòi ở miền khí hậu nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Sông bắt nguồn từ núi cao. B Khí hậu xích đạo nóng. C Khí hậu ôn đới lạnh. D Khí hậu cận cực lạnh giá. Câu 17 Cấu trúc của Trái Đất gồm có 3 lớp là Chọn một đáp án đúng A vỏ lục địa, vỏ đại dương, nhân. B nhân, man – ti, vỏ Trái Đất. C nhân Trái Đất, đá granit, đá ba dan. D vỏ Trái Đất, đá granit, đá ba dan. Câu 18 Ở vùng chí tuyến, bờ tây của các lục địa có khí hậu Chọn một đáp án đúng A ấm áp, mưa nhiều. B nóng, mưa nhiều. C khô, mưa ít. D ấm áp, mưa ít. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1 Cho thông tin sau: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. Mưa nhiều nhất ở Xích đạo, tiếp đến là hai vùng ôn đới. Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. Càng về hai cực lượng mưa càng giảm. Khu vực gần cực Bắc và cực Nam mưa rất ít. (Nguồn: Trang 47 SGK Địa lí, Chân trời sáng tạo) Chọn một đáp án đúng a Lượng mưa ít nhất ở hai vùng ôn đới. b Khu vực ôn đới có lượng mưa lớn hơn khu vực chí tuyến do ngự trị áp thấp và gió Mậu dịch hoạt động quanh năm. c Lượng mưa giảm dần từ Xích đạo về hai cực. d Khu vực Xích đạo có lượng mưa nhiều nhất do ngự trị áp thấp và nhiệt độ cao. Câu 2 Cho hình ảnh: error... (Nguồn: Trang 41 Sách giáo khoa Địa lí Chân trời sáng tạo) Chọn một đáp án đúng a Góc nhập xạ giảm theo độ cao. b Sườn núi có độ dốc càng lớn, góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được nhiều hơn. c Sườn đón ánh sáng mặt trời có góc nhập xạ lớn hơn sườn khuất ánh sáng mặt trời. d Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao do càng lên cao không khí càng loãng, không hấp thụ và giữ được nhiệt. Câu 3 Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG VÀ NĂM CỦA HÀ HỘI VÀ TP. HỒ CHÍ (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 23,5 Tp. HCM 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 27,1 Chọn một đáp án đúng a Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Tp. Hồ Chí Minh. b Tp. Hồ Chí Minh nóng quanh năm, không có tháng nào nhiệt độ xuống dưới 250C. c Hà Nội ở gần chí tuyến Bắc, cùng với nhiệt độ hạ thấp về mùa đông nên biên độ nhiệt cao. d Hà Nội có nhiệt độ cao nhất vào tháng 7, Tp. Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao nhất vào tháng 4. Câu 4 Cho thông tin sau: Mùa là sự phân chia của năm, dựa trên sự thay đổi chung nhất theo chu kỳ của thời tiết, sinh thái và số giờ ánh sáng ban ngày trong một khu vực nhất định. Trong các khu vực ôn đới và vùng cực nói chung có bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ (hè), thu và đông. Trong một số khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới thì có thể người ta chỉ chia thành hai mùa là mùa mưa và mùa khô, dựa trên lượng mưa có sự thay đổi đáng kể hơn so với sự thay đổi của nhiệt độ. Trong một số khu vực khác của vùng nhiệt đới thì lại có sự phân chia thành ba mùa: mùa nóng, mùa mưa và mùa lạnh. (Nguồn: https://vi.wikipedia.org/wiki/M%C3%B9a) Chọn một đáp án đúng a Thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở các nơi trên Trái Đất đều như nhau. b Sự phân chia mùa dựa trên sự thay đổi chu kỳ của thời tiết, sinh thái và số giờ ánh sáng ban ngày trong một khu vực nhất định. c Nguyên nhân sinh ra mùa là do trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời. d Ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt, được chia thành 2 mùa: mùa khô và mùa mưa. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1 Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG LÁNG (HÀ NỘI) NĂM 2022 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ (OC) 18,6 15,3 23,1 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022 là bao nhiêu °C. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của OC). Đáp án: 25 Bài làm Câu 2 Một trận bóng đá được tổ chức tại nước Anh vào lúc 16h00 ngày 08/09/2024. Hỏi người dân sống tại Hà Nội (Việt Nam) muốn xem trận bóng đá đó thì phải bật tivi lúc mấy giờ? Biết rằng Anh thuộc múi giờ 0, Hà Nội: 7. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của giờ). Đáp án: 23h00 Bài làm Câu 3 Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TRONG TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG CÀ MAU NĂM 2022 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa (mm) 0,1 0,9 105,2 327,0 319,5 225,4 565,0 228,3 409,2 352,7 313,3 71,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa tại Cà Mau năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm) Đáp án: 2919 Bài làm Câu 4 Kiểu khí hậu ôn đới lục địa U – lan Ba – to (Mông Cổ) có tổng lượng mưa là 220mm, tính lượng mưa trung bình tháng của kiểu khí hậu trên. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm) Đáp án: 18 Bài làm Câu 5 Khi gió khô xuống núi, núi ở độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió là 190C. Tính nhiệt độ không khí trong gió khi xuống đến độ cao 200m. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của OC) Đáp án: 37 Bài làm Câu 6 Cho đoạn thông tin: “Ngày 26/6/2019, ông Phan Đức Hiếu, Cục trưởng Đo đạc bản đồ và Thông tin Địa lý Việt Nam cho biết, đơn vị này đang hoàn tất thủ tục để công bố kết quả đo độ cao của đỉnh Fansipan thuộc dãy Hoàng Liên Sơn. Vị trí cao nhất của đỉnh Fansipan đạt 3.147,3m, cao hơn 4,3m so với kết quả do người Pháp đo đạc vào năm 1909.” (Nguồn: Cục trưởng Đo đạc bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam) Dựa vào đoạn thông tin trên, tính độ cao trung bình mỗi năm đỉnh Fansipan được nâng cao thêm từ năm 1909 đến năm 2019 (Loại trừ khả năng Pháp đo đạc bị sai số vào năm 1909). (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của cm) Đáp án: 3,9 Bài làm

Trả lời

ĐỀ SỐ 2 I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau: NHỨC NHỐI TRÀO LƯU PHÂN BIỆT VÙNG MIỀN TRÊN MẠNG XÃ HỘI Những ngày gần đây, thực trạng phân biệt vùng miền lại đang xuất hiện tràn lan trên nhiều nền tảng mạng xã hội. * Mỉa mai, châm chọc phân biệt vùng miền – hiện tượng phi văn hóa Kì thị, phân biệt vùng miền Bắc - Nam, thành thị với nông thôn…. đây không phải vấn đề mới. Thế nhưng, trên thực tế, sự kì thị vùng miền vẫn còn âm ỉ trong một bộ phận những người có suy nghĩ lệch lạc. Đáng buồn hơn, "vấn nạn" này lại nhận được sự tham gia của không ít người như một cách giải trí tai hại. Mỉa mai, châm chọc phân biệt về từng vùng miền, thậm chí nói lái, công kích bằng những ngôn từ miệt thị - hiện tượng phi văn hóa này không dừng lại ở ý kiến cá nhân mà đang nhân rộng trên nhiều nền tảng mạng xã hội theo xu hướng kích động. (Nguồn: Vtv.vn ) Bắt nguồn từ việc so sánh hình ảnh tập quán khác nhau giữa hai vùng miền, nay trào lưu này trở nên biến tướng. Thậm chí ở bất kì một chủ đề nào được đăng tải trên mạng xã hội, những cụm từ này đều đồng loại xuất hiện từ hàng loạt các tài khoản ảo, ẩn danh. Với lòng tự tôn quê hương vốn có của mỗi người, nhiều cuộc tranh cãi từ đó xảy ra. Họ sẵn sàng phê phán cái sai bằng một cái sai khác. Nhiều chuyên gia nhận định trào lưu này không chỉ phản ánh giới hạn ứng xử của một bộ phận người dùng mạng xã hội mà có thể ẩn chứa âm mưu chia rẽ cộng đồng của thế lực thù địch mà chúng ta cần hết sức bình tĩnh ứng phó. Dù là vô tình hay cố ý thì lời nói mỉa mai, châm chọc, phân biệt vùng miền có thể xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của một cá nhân hay tập thể sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Hơn nữa, người có hành vi phân biệt, miệt thị vùng miền còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm hoặc cao nhất từ 7 đến 15 năm. * Lời nói ảo nhưng tổn thương lại là thật Nhân cái đẹp, dẹp cái xấu là cách mà nhiều người đã và đang thực hiện để chung tay đẩy lùi hành vi phản cảm, những trào lưu tiêu cực ảnh hưởng đến tâm lý, tư duy, lối sống của giới trẻ trên các trang mạng xã hội. Khi những bình phẩm miệt thị, phán xét từ mạng xã hội trở thành một xu hướng giao tiếp trong đời sống, nhiều bạn trẻ đã phải đối diện với vô số lời trêu đùa, chế nhạo về quê hương mình trong suốt thời gian qua. Để rồi từ những lời nói ảo nhưng tổn thương lại là thật. Thay vì chạy theo các trào lưu tiêu cực, việc chia sẻ về những hình ảnh, video tích cực về các vùng miền là cách nhiều bạn trẻ đang lựa chọn để phản bác lại những luận điệu chia rẽ cà để chứng tỏ, nơi đâu mình sống cũng là quê hương. Nhiều tổ chức, hội sinh viên cũng đang nỗ lực thực hiện nhiều hoạt động gắn kết giữa các vùng miền với nhau. Mỗi cá nhân cần học cách chịu trách nhiệm với từng bình luận, nút like, share của mình, góp phần tạo ra một môi trường mạng văn minh, lành mạnh, nơi mọi người chia sẻ, lan tỏa những thông điệp tốt đẹp. (Theo Tiến Tú, Lê Phức, VTV online, https://vtv.vn/, ngày 08/12/2023) Chú thích: (*): Parky là cụm từ với mục đích chế giễu người miền Bắc Việt Nam. Trào lưu này đã tạo ra những phản ứng gay gắt trên không gian mạng, thể hiện sự phân biệt vùng miền, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam. Thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5 (trình bày ngắn gọn):. Câu 1. Văn bản đề cập đến vấn đề gì? Câu 2. Hệ thống đề mục của văn bản cung cấp thông tin gì cho bạn đọc? Cách trình bày đề mục có gì đáng chú ý? Câu 3. Giải thích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhan đề "Nhức nhối trào lưu phân biệt vùng miền trên mạng xã hội". Câu 4. Hãy phân tích ý tưởng và mục đích của văn bản trên. Câu 5. Theo anh/chị, chúng ta cần phải làm gì để đẩy lùi hành vi phân biệt vùng miền trên mạng xã hội?

Trả lời

Câu 2: Hoạt động nào dưới đây là biểu hiện của cơ giới hoá trồng trọt? A. Cấy lúa bằng máy cấy B. Gặt lúa bằng liềm C. Cuốc đất làm luống D. Đeo bình phun thuốc trừ sâu Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng về công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm trong trồng trọt? A. Là phương pháp cung cấp nước cho cây trồng một cách tự động. B. Công nghệ này còn cho phép điều chỉnh tia nước tự động để giúp cho cây trồng có giá trị thẩm mỹ cao. C. Có ba phương pháp đang được áp dụng phổ biến trong trồng trọt là: tưới nhỏ giọt, tưới phun sương và tưới phun mưa. D. Giúp tiết kiệm nước, lao công, tạo điều kiện tối ưu cho cây trồng phát triển. Câu 4: Đâu không phải là vai trò của trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0? A. Đảm bảo an ninh lương thực B. Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và nông nghiệp C. Tham gia vào xuất khẩu D. Là môi trường thích hợp để thử nghiệm sinh học, hoá học và trí thông minh nhân tạo Câu 5: Đâu không phải là một ví dụ của công nghệ sinh học được ứng dụng trong trồng trọt? A. Công nghệ gene B. Công nghệ nano bạc C. Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật D. Công nghệ vi sinh Câu 6: Đâu không phải là một loại công nghệ cao được áp dụng trong trồng trọt? A. Công nghệ sinh học B. Công nghệ nhà kính C. Công nghệ Biofloc D. Công nghệ thuỷ canh, khí canh Câu 7: Ý kiến nào sau đây là không đúng khi nói về việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt? A. Giúp tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, hạ giá thành B. Giảm sự lệ thuộc vào thời tiết C. Gia tăng mạnh mẽ sản lượng nhưng cũng gây ô nhiễm môi trường nặng nề hơn so với các phương pháp canh tác truyền thống D. Là xu hướng tất yếu cho tương lai Câu 8: Thời kỳ khủng hoảng nước đối với cây ăn quả là khi nào? A. Khi cây sinh trưởng, sinh dưỡng B. Khi hoa phát triển C. Khi ra hoa, thụ phấn, kết hạt D. Khi ra hoa, thụ phấn, quả phát triển. Câu 9: Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cây trồng? A. Tăng tính chống chịu sâu, bệnh hại và điều kiện thời tiết bất lợi B. Là yếu tố không thể thiếu đối với tất cả các loại cây trồng. C. Có vai trò dự trữ và cung cấp chất dinh dưỡng, nước và không khí cho cây; giúp cây đứng vững. D. Tham gia cấu tạo nguyên sinh chất của tế bào. Câu 10: Cây trồng vùng ôn đới: A. dưa hấu B. su hào C.cà chua D. dưa chuột Câu 11: Những cây như cỏ, ngô, đậu tương có thể quy vào nhóm nào nếu phân loại cây trồng theo mục đích sử dụng? A. Cây lương thực B. Cây rau củ C. Cây làm thức ăn chăn nuôi D. Cây ngoài đồng Câu 12: Ánh sáng A. Tăng tính chống chịu sâu, bệnh hại và điều kiện thời tiết bất lợi B. Là yếu tố không thể thiếu đối với tất cả các loại cây trồng. C. Có vai trò dự trữ và cung cấp chất dinh dưỡng, nước và không khí cho cây; giúp cây đứng vững. D. Tham gia cấu tạo nguyên sinh chất của tế bào. Câu 13: Câu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của giống đối với sự phát triển của cây trồng? A. Giống là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng. B. Giống quyết định chủ yếu đến đặc điểm hình thái, khả năng sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu sâu bệnh. C. Cùng điều kiện trồng trọt, chăm sóc như nhau nhưng giống cây trồng khác nhau thì khả năng sinh trưởng, phát triển, cho năng suất và chất lượng sản phẩm sẽ khác nhau. D. Năng suất và chất lượng của cây trồng phụ thuộc một phần nhỏ vào giống. Câu 14: Nhiệt độ ảnh hưởng đến cây trồng như thế nào? A. ảnh hưởng đến quá trình sinh lý của cây trồng. B. ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng C. ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của cây trồng D. ảnh hưởng đến quá trình sinh lý, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Câu 15. Kĩ thuật canh tác được áp dụng không hợp lý sẽ đem lại kết quả gì cho cây trồng? A. Sinh trưởng phát triển tốt. B. Phòng tránh bệnh hại C. Cho năng suất cao. D. Giảm chất lượng của nông sản Câu 16. Một chậu cây đặt bên cửa sổ, ngọn cây màu xanh nõn lá nhỏ và nghiêng hướng ra ngoài cửa sổ. Đây là những biểu hiện của cây đang bị thiếu yếu tố A. gió. B. mưa. C. ánh sáng. D. nhiệt độ. Câu 17. Cây cà chua thấp bé, lá nhỏ, ra hoa đậu quả kém, quả nhỏ, khi chín có màu nhạt. Cây cà chua này đang gặp vấn đề A. thừa nước. B. thiếu dinh dưỡng. C. mật độ cây quá dày. D. ánh sáng chiếu quá nhiều. Câu 18. Cách chăm sóc, bón phân giống nhau cho các loại cây trồng khác nhau dẫn đến kết quả A. cây thích nghi, phát triển tốt. B. dễ chăm sóc cây trồng, thuận tiện cho nhà nông. C.tiết kiệm công sức, phân bón. D. cây vẫn sống nhưng năng suất và chất lượng không đạt tốt nhất. Câu 19. Thành phần chủ yếu của đất trồng là A. phần lỏng. B. phần rắn. C. phần khí. D. sinh vật đất. Câu 20. Trong các thành phần của đất trồng, phần khí có vai trò A. cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững. B. trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây trồng và hoạt động của vi sinh vật. C. cải tạo đất; phân giải tàn dư thực vật, động vật. D. cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm đất. Câu 21. Tại sao cần chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất? A. Mỗi loại cây trồng chỉ phù hợp với một loại đất nhất định. B. Cây cho năng suất thấp. C. Đất trồng kén cây. D. Cây trồng phù hợp với nhiều loại đất. Câu 22: Cây họ đậu thích hợp với loại đất nào? A. Đất mặn. B. Đất chua. C. Đất kiềm. D. Đất trung tính. Câu 23: Kết hợp sử dụng và cải tạo đất như thế nào là hợp lí? A. Kết hợp việc trồng trọt và bón phân hợp lí, đặc biệt là bón phân hữu cơ và phân vi sinh. B. Kết hợp việc chọn cây trồng và tưới nước hợp lí. C. Chọn cây trồng phù hợp với đất. D. Kết hợp việc trồng trọt và bón nhiều phân bón cho cây. Câu 24: Điều nào sau đây không đúng khi nói về nguyên nhân làm cho đất xám bạc màu? A. Ở vùng tiếp giáp giữa đồng bằng và trung du miền núi. B. Do tập quán canh tác lạc hậu. C. Địa hình dốc thoải nên quá trình rửa trôi chất dinh dưỡng trong đất diễn ra mạnh mẽ. D. Sự phân giải chất hữu cơ trong điều kiện kị khí. Câu 25: Các giá thể than bùn, mùn cưa, trấu hun, xơ dừa thuộc nhóm A. giá thể vô cơ. B. giá thể tổng hợp. C. giá thể hữu cơ. D. giá thể cơ bản. Câu 26: Nhược điểm của giá thể than bùn là A. hàm lượng các vitamin thiết yếu cho cây trồng thấp. B. hàm lượng các khí quan trọng thiếu hụt nên khi sử dụng cần bổ sung thêm. C. hàm lượng các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng thấp. D. hàm lượng nước có thể đọng lại trong mỗi lần tưới là quá ít dù tưới nhiều lần. Câu 27: Câu nào sau đây không nói đúng về sự giống hoặc khác nhau giữa giá thể và đất trồng? A. Giá thể do con người tạo ra còn đất trồng có sẵn trong tự nhiên. B. Đều giúp cây trồng có thể sinh sống, phát triển. C. Đều có keo đất và khả năng hấp phụ, tạo điều kiện cho rễ cây hút chất dinh dưỡng. D. Đất trồng có thành phần sinh vật đất gồm côn trùng, giun, động vật nguyên sinh, các loại tảo và các vi sinh vật. Giá thể chỉ có các vi sinh vật. Câu 28: Những loại phân bón nào sau đây có tác dụng cải tạo đất cao? A. Phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh, phân xanh. B. Phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh, phân bón hóa học. C. Phân bón hữu cơ, phân đạm, phân xanh. D. Phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh, phân kali. Câu 29. Phân vi sinh có đặc điểm A. chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đa lượng, trung lượng và vi lượng B. phân hữu cơ dễ tan, cây dễ hấp thụ cho hiệu quả nhanh C. chứa các vi sinh vật có ích, bón nhiều năm không gây hại cho đất. D. chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao Câu 30. Loại phân bón nào sau đây thường dùng để bón thúc là chính? A. Đạm, lân, phân vi sinh vật. B. Kali, lân, phân hữu cơ. C. Đạm, Kali. D. Đạm, phân hữu cơ. Câu 31. Không nên bón phân hóa học vào thời tiết nào sau đây nào? A. Gió nhẹ. B. Mưa to. C. Trời nắng. D. Nhiệt độ 200C - 300C Câu 32: Giống cây trồng gồm những nhóm A. giống cây nông nghiệp, giống cây dược liệu, giống cây cảnh và giống nấm ăn. B. giống cây nông nghiệp, giống cây dược liệu và giống cây cảnh. C. giống cây nông nghiệp, giống cây hoa màu, giống cây cảnh và giống cấy nấm ăn. D. giống cây nông nghiệp, giống cây nấm ăn và giống cây cảnh. Câu 33: Ở mỗi vùng khác nhau thường sử dụng một số giống cây trồng phù hợp với điều kiện A. khí hậu, đất trồng và tập quán canh tác của vùng đó. B. khí hậu và tập quán canh tác của vùng đó. C. đất trồng và tập quán canh tác của vùng đó. D. khí hậu, đất trồng, kỹ thuật chăm sóc và tập quán canh tác của vùng đó. Câu 34: Đặc điểm nào sau đây không phải là vai trò của giống cây trồng? A. Tăng năng suất và chất lượng nông sản. B. Tăng khả năng kháng sâu, bệnh và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường. C. Tăng vụ, thay đổi cơ cấu cây trồng. D. Phát triển tốt ở vùng sinh thái phù hợp. Câu 35: Vai trò của giống cây trồng ngắn ngày là A. tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng, giúp nâng cao sản lượng và gía trị kinh tế. B. tăng khả năng kháng sâu, bệnh và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường. C. nâng cao năng suất giống. D. phát triển tốt ở vùng sinh thái phù hợp. Câu 36: Trong chọn và tạo giống cây trồng, giống gốc là giống A. ban đầu trước khi được chọn lọc. B. cùng loài đó được trồng phổ biến tại địa phương C. biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng. D. mới được tạo ra trong quá trình tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính. Câu 37: Trong các thành tựu tạo giống sau đây: I. Giống bắp cải có gen Bt kháng sâu bộ cánh vảy. IV. Giống dưa hấu tam bội (/3n). II. Giống lạc LDH 10. V. Giống ngô mang gen kháng được sâu bộ cánh vảy. III. Giống củ cải đường tứ bội (4n) VI. Giống đậu tương mang gen kháng thuốc trừ cỏ Glufosinate-ammonium. Có bao nhiêu thành tựu tạo giống bằng phương pháp chuyển gen? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

1 trả lời
Trả lời

Câu 1:Virus sông kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng: A.Chưa có cấu tạo tế bào B.Có cấu tạo tế bào nhân sơ Có kích thước hiển vi D.Có hình dạng không cố định Câu 2:Cấp độ tiến hóa từ thấp đến cao của giới thức vật A.Rêu-Dương xỉ-Hạt kín-Hạt trần B.Rêu-Dương xỉ-Hạt trần-Hạt kín C.Rêu-Dương xỉ-Hạt trần-Hạt kín D.Rêu-Dương xỉ-Hạt trần-Hạt kín Câu 3:Nấm túi là: A.Loại nấm có thể quả hình mũ B.Loại nấm thể quả bụng dê C.Loại nấm có thể quả hình sao D.Loại nấm thể quả hình túi Câu 4:Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn trong thực tiễn cuộc sống? 1.Vi khuẩn phân hủy các chất hữu cơ như xác động vật thành chất vô cơ để cây sửng dụng 2.Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất sữa chua, nem chua, tôm chua,..... 3.Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất thuốc kháng sinh như vaccine,.... 4.Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất các loại mứt,kẹo Câu 6:a,Sắp xếp các loài thực vật: rêu tường,lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau vào các ngành thực vật phù hợp theo mẫu bảng sau: Ngành:Rêu:Loại Ngành:Dương xỉ:Loại Ngành:Hạt trần:Loại Ngành:Hạt kín:Loại b,Giải thích tại sao em lại sắp xếp vào các nhóm thực vật như vậy? Câu 7: a,Trình bày tính chất vật lý của oxygen b,Nêu thành phần của không khí c,Và em đã biết làm gì để bảo vệ không khí tránh ô nhiễm? d,Sự nóng chảy là gì? Cho vd minh họa Câu 8:Trình bày các bước đo khối lượng của 1 vật = cân Câu 9:Nêu kết quả tác dụng của lực và nêu 2 vs về kết quả của lực

2 trả lời
Trả lời

Câu 1a. Dòng biển thường được biểu hiện bằng phương pháp A. đường chuyển động.​​​​B. kí hiệu. C. chấm điểm.​​​​​D. bản đồ - biểu đồ. Câu 1b. Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp A. đường chuyển động.​​​​B. kí hiệu. C. chấm điểm.​​​​​D. bản đồ - biểu đồ. Câu 1c. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách A. đặt biểu đồ vào không gian phân bố của đối tượng. B. dùng các mũi tên đặt vào các phạm vi lãnh thổ đó. C. dùng các chấm điểm vào các phạm vi lãnh thổ đó. D. dùng các kí hiệu vào các phạm vi lãnh thổ đó. Câu 2a. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở A. trung tâm các lục địa. ​​​​B. phần rìa lục địa. C. địa hình núi cao. ​​​​D. ranh giới các mảng kiến tạo. Câu 2b. Thạch quyển gồm A. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Man-ti. B. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá trầm tích. C. đá badan và phần ở trên cùng của lớp Man-ti. D. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá biến chất. Câu 3. Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất không phụ thuộc chủ yếu vào A. sự thay đổi của các vĩ độ địa lí. B. bờ Đông và bờ Tây các lục địa. C. độ dốc và hướng phơi sườn núi. D. các bán cầu Đông, bán cầu Tây. Câu 4. Theo Hình 2. Phân bố lượng mưa trên thế giới, nhận xét nào sau đây đúng về phân bố mưa trên Trái Đất? A. Xích đạo có lượng mưa nhỏ nhất, chí tuyến mưa nhiều nhất. B. Ở vùng nhiệt đới, bờ đông của lục địa mưa nhiều hơn bờ tây. C. Ở vùng ôn đới, bờ đông của lục địa mưa nhiều hơn bờ tây. D. Ôn đới có mưa nhiều nhất, vùng chí tuyến có mưa nhỏ nhất. Câu 5. Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu là do A. sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa. B. sự phân bố các vành đai áp xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo. C. các lục địa và các đại dương có biên độ nhiệt độ năm khác nhau theo mùa. D. hoạt động của gió kết hợp với độ cao, độ dốc và hướng sườn núi theo mùa. Câu 6. Theo Hình 3. Gió phơn, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi khí hậu trong hoạt động của gió phơn? A. Cứ lên cao 100 m, không khí ẩm giảm l°C. B. Ở sườn núi đón gió có không khí khô nóng. C. Sườn khuất gió khô nóng hơn sườn đón gió. D. Có lượng mưa lớn xảy ra ở sườn khuất gió. Câu 6. Các dòng biển nóng thường hình thành ở khu vực nào của Trái Đất? A. Xích đạo. ​​​​B. Chí tuyến. C. Ôn đới. ​​​​​D. Vùng cực. Câu 7. Kinh tuyến được chọn để làm đường chuyển ngày quốc tế là A. 900. ​​B. 1200. ​​​C. 1500. ​​D. 1800. Câu 8. Mỗi múi giờ rộng A. 11 độ kinh tuyến.​​​​B. 13 độ kinh tuyến. C. 15 độ kinh tuyến.​​​​D. 18 độ kinh tuyến. Câu 9. Vận tốc tự quay của Trái Đất có đặc điểm gì? A. Lớn nhất ở xích đạo và giảm dần về 2 cực.​B. Tăng dần từ xích đạo về 2 cực. C. Lớn nhất ở chí tuyến và cực. ​​D. Không đổi ở tất cả các vĩ tuyến. Câu 10. Khí quyển là A. quyển chứa toàn bộ chất khí. B. khoảng không gian bao quanh Trái Đất. C. lớp không khí có độ dày khoảng 500 km. D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của vũ trụ. Câu 11. Việt Nam thuộc múi giờ thứ mấy? A. 6. ​​B. 7. ​ ​C. 8. ​ ​ D. 9. Câu 12. Đường chuyển ngày quốc tế được qui ước lấy theo kinh tuyến A.1800​​​B.00​​​​C.900 Đ ​​D.900T Câu 13. Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục trong khoảng thời gian nào? A. Một ngày đêm. ​ ​B. Một năm. C. Một mùa. ​​​D. Một tháng. Câu 14. Trái Đất hoàn thành một vòng chuyển động quanh Mặt Trời trong khoảng thời gian nào? A. 24 giờ. ​​B. 365,2422 ngày. C. 21/3 đến 23/9. ​​D. 29,5 ngày. Câu 15. Trên thực tế, ranh giới múi giờ thường được quy định theo A. biên giới quốc gia.​​B. vị trí của thủ đô. C. kinh tuyến giữa.​​D. điểm cực đông. Câu 16. Nơi nào sau đây trong năm có hiện tượng ngày dài suốt 24 giờ? A. Xích đạo B. Chí tuyến Bắc.C. Chí tuyến Nam.​​​D. Vòng cực. Câu 17. Nơi nào sau đây trong năm có hiện tượng ngày dài suốt 6 tháng? A. Xích đạo.​B. Chí tuyến. ​C. Cực.​D. Vòng cực. Câu 18. Khí quyển là A. quyển chứa toàn bộ chất khí. B. khoảng không gian bao quanh Trái Đất. C. lớp không khí có độ dày khoảng 500 km. D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của vũ trụ. Câu 19. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của A. bức xạ mặt trời.​ B. lớp vỏ lục địa.​ C. lớp Man-ti trên.​​​​D. thạch quyển. Câu 20. Biên độ nhiệt trong năm theo vĩ độ có đặc điểm A. tăng dần từ xích đạo về cực. B. giảm dần từ chí tuyến về hai phía. C. giảm dần từ xích đạo về cực. D. không có sự thay đổi nhiều. Câu 21. Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ có đặc điểm A. tăng dần từ xích đạo về cực. B. giảm dần từ chí tuyến về hai phía. C. giảm dần từ xích đạo về cực. D. không có sự thay đổi nhiều. Câu 22. Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường A. nóng.​​​B. lạnh.​​ C. khô.​​​D. mưa. Câu 23. Nhiệt lượng Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo vĩ độ là do A. góc chiếu của tia bức xạ. B. mặt đất nhận nhiệt nhanh. C. mặt đất tỏa nhiệt nhanh. D. mặt đất bức xạ khi lên cao. Câu 24. Gió phơn có đặc điểm A. tính chất nóng ẩm, mưa lớn.​​​B. gió thổi liên tục quanh năm. C. tính chất nóng và khô.​​​​D. loại gió thổi theo mùa. Câu 25. Khí áp tăng khi A. nhiệt độ giảm.​​​​​B. nhiệt độ tăng. C. độ cao tăng.​​​​​D. khô hạn giảm. Câu 26. Tính chất của gió ở sườn đón gió là A. mát và ẩm.​​​​​B. nóng và ẩm. C. mát và khô.​​​​​D. nóng và khô. Câu 27. Vùng nào dưới đây không xuất hiện gió mùa? A. Đông Phi.​​​​​B. Tây Phi. C. Đông Nam LBNga.​​​​D. Đông Nam Á. Câu 28. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao A. chí tuyến về áp thấp ôn đới.​​​B. cực về áp thấp ôn đới. C. chí tuyến về áp thấp xích đạo.​​D. cực về áp thấp xích đạo. Câu 29. Nơi nào sau đây có nhiều mưa? A. Khu khí áp thấp.​​​​B. Khu khí áp cao. C. Miền có gió Mậu dịch.​​​​D. Miền có gió Đông cực. Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành gió mùa trên Trái Đất là sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa A. các vĩ độ theo mùa.​​​​B. lục địa và đại dương theo mùa. C. các kinh độ theo mùa.​​​​D. các bán cầu theo mùa. Câu 31. Nơi có ít mưa thường là ở A. xa đại dương.​​​​B. gần đại dương. C. khu vực khí áp thấp. ​​​​D. trên dòng biển nóng. Câu 32. Trên Trái Đất, mưa nhiều nhất ở vùng A. xích đạo.​​​​B. ôn đới.​​ C. chí tuyến.​​​​D. cực. Câu 33. Kí hiệu của bản đồ dùng để thể hiện A. các đối tượng địa lí trên bản đồ.​​B. tỉ lệ của bản đồ so với thực tế. C. hệ thống đường kinh, vĩ tuyến.​​D. bảng chú giải của một bản đồ. Câu 34. Trên Trái Đất, mưa ít nhất ở vùng A. xích đạo.​​​​B. ôn đới.​​ C. chí tuyến.​​​​D. cực. Câu 35. Nhân tố nào sau đây thường gây ra mưa nhiều? A. Dòng biển lạnh.​​​​B. Dải hội tụ nhiệt đới. C. Gió Mậu dịch.​​​​D. Gió Đông cực. Câu 36. Các thảm thực vật trên Trái Đất rất đa dạng chủ yếu là do tác động của các nhân tố A. khí hậu, đất, địa hình, con người. B. thời gian, khí hậu, con người, sinh vật. C. thổ nhưỡng, địa hình, con người, đá mẹ. D. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, thời gian. Câu 37. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về A. mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiện. B. sự thay đổi các thành phần tự nhiện hướng vĩ độ. C. sự thay đổi các thành phần tự nhiện theo kinh độ. D. mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiện. Câu 38. Thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp ôn đới là gió A. Mậu dịch.​​​B. Tây ôn đới. ​ C. Đông cực.​​​D. mùa. Câu 39. Tại một dãy núi, thường có mưa nhiều ở A. sườn khuất gió.​​​​B. sườn núi cao. C. đỉnh núi cao.​​​​D. sườn đón gió. Câu 40. Nơi nào sau đây có mưa ít? A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.​​B. Nơi có dòng biển nóng đi qua. C. Nơi có frông hoạt động nhiều.​​D. Nơi có dải hội tụ nhiệt đới. Câu 41. Các vành đai khí áp nào sau đây là áp thấp? A. Xích đạo, chí tuyến.​​​​B. Chí tuyến, ôn đới. C. Ôn đới, xích đạo.​​​​D. Cực, chí tuyến. Câu 42. Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều? A. Nơi ở rất sâu giữa lục địa. ​​​B. Miền có gió Mậu dịch thổi. C. Miền có gió thổi theo mùa. ​​​D. Nơi dòng biển lạnh đi qua. Câu 43. Nơi nào sau đây có mưa ít? A. Giữa các khối khí nóng và khối khí lạnh. B. Giữa khu vực áp cao và khu vực áp thấp. C. Khu vực có nhiễu loạn mạnh không khí. D. Khu vực thường xuyên có gió lớn thổi đi. Câu 44. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa là A. khí áp, frông, gió, địa hình, thổ nhưỡng. B. khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình. C. khí áp, frông, gió, địa hình, sông ngòi. D. khí áp, frông, gió, dòng biển, sinh vật. Câu 45. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít do A. gió Mậu dịch không thổi qua đại dương B. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô C. gió Mậu dịch thổi yếu D. gió Mậu dịch thổi từ đại dương vào. Câu 46. Sự thay đổi khí áp theo độ cao có đặc điểm A. càng lên cao khí áp càng giảm.​​ B. càng lên cao khí áp càng tăng. C. khí áp tăng giảm thất thường. D. chỉ ở đồng bằng khí áp mới giảm theo độ cao. Câu 47. Đặc điểm hoạt động của gió Tây ôn đới là A. chỉ thổi vào mùa xuân và mùa hạ, thường đem theo mưa. B. thổi quanh năm, thường đem theo mưa, độ ẩm cao suốt bốn mùa. C. Thổi quanh năm, thường đem theo rất ít hơi nước, chỉ vào mùa xuân. D. Thổi quanh năm, thường đem theo mưa, độ ẩm cao suốt mùa xuân. Câu 48. Độ muối nước biển lớn nhất ở vùng​ A. xích đạo. B. chí tuyến. ​​C. cực.​​D. ôn đới. Câu 49. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do A. nước chảy. ​B. gió thổi. ​​​C. băng tan. ​​D. mưa rơi. Câu 50. Điểm nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ngày và đêm luôn phiên xuất hiện trên Trái Đất? A. Trái Đất hình cầu. B. Trái Đất tự quay mình theo chiều từ tây sang đông. C. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời. Câu5 1a. Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến chế độ nước sông? A. Chế độ mưa.​​​​​B. Băng tuyết. C. Địa thế. ​​​​​​D. Dòng biển. Câu 51b. Các dòng biển nóng thường hình thành ở khu vực nào của Trái Đất? A. Xích đạo. ​​​​B. Chí tuyến. C. Ôn đới. ​​​​​D. Vùng cực. Câu 52a. Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở A. biển, đại dương; nước ngầm; băng tuyết; nước sông, suối, hồ. B. biển, đại dương; nước trên lục địa; hơi nước trong khí quyển, C. sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương. D. sông, suối, hồ; băng tuyết; nước trong các đại dương, hơi nước Câu 52b. Sông ngòi ở vùng khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới thì nguồn cung nước chủ yếu là A. nước mưa. ​​​​​B. băng tuyết. C. nước ngầm. ​​​​​D. các hồ chứa. Câu 53c. Sông ngòi ở miền khí hậu nào dưới đây có đặc điểm là nhiều nước quanh năm? A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.​​​B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. C. Khí hậu ôn đới lục địa. ​​​D. Khí hậu xích đạo. Câu 53. Chế độ mưa ảnh hưởng tới chế độ nước sông là A. điều tiết chế độ dòng chảy sông.​​B. quy định chế độ dòng chảy sông. C. tăng rất nhanh lưu lượng dòng chảy.​D. quy định tốc độ dòng chảy sông Câu 54. Sóng thần có đặc điểm nào sau đây? A. Tốc độ truyền ngang rất nhanh. ​B. Gió càng mạnh sóng càng to. C. Tàn phá ghê gớm ngoài khơi. ​D. Càng gần bờ sóng càng yếu. Câu 55. Thủy triều hình thành do A. Sức hút của dải ngân hà. ​​B. Sức hút của các hành tinh. C. Sức hút của các thiên thạch. ​​D. Sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. Câu 56. Độ muối của nước biển không phụ thuộc vào A. lượng mưa.​​​B. lượng bốc hơi. C. lượng nước ở các hồ đầm. ​​D. lượng nước sông chảy ra. Câu 57. Nhiệt độ của nước biển và đại dương A. giảm dần từ vùng cực về xích đạo. B. cao nhất ở vùng cận nhiệt và ôn đới.​ C. thay đổi theo vĩ độ và theo độ sâu.​ D. từ độ sâu 300m trở lên rất ít thay đổi. Câu 58. Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí như thế nào thì dao động của thủy triều nhỏ nhất? A. Thẳng hàng. ​​​​B. Vòng cung. C. Đối xứng. ​​​​D. Vuông góc. Câu 60. Chế độ nước của một con sông phụ thuộc vào những nhân tố nào sau đây? A. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm, nhiệt độ trung bình năm. B. Chế độ gió, địa hình, thảm thực vật, nhiệt độ trung bình năm. C. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm, địa hình, thảm thực vật, hồ đầm. D. Nước ngầm, địa hình, thảm thực vật, nhiệt độ trung bình năm. Câu 61. Độ muối của nước biển và đại dương A. giảm dần từ vùng cực về xích đạo. B. các đại dương độ muối nhỏ hơn ven biển.​ C. có sự thay đổi không gian và theo mùa. D. khu vực xích đạo có độ muối lớn nhất. Câu 62. Nhân tố nào sau đây quyết định thành phần khoáng vật của đất? A. Đá mẹ. ​​​​​​B. Khí hậu. ​​​ C. Sinh vật. ​​​​​​D. Địa hình. Câu 63. Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua A. độ ẩm và lượng mưa. ​​​​B. lượng bức xạ và lượng mưa. C. nhiệt độ và độ ẩm. ​​​​D. nhiệt độ và nắng. Câu 64. Khí hậu ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua các yêu tố A. nhiệt độ, ánh sáng, nước, đất. ​​B. nhiệt độ, nước, độ ẩm, ánh sáng. C. nhiệt độ, nước, khí áp, ánh sáng. ​​D. nhiệt độ, không khí, độ ẩm, ánh sáng. Câu 65. Các nhân tố ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển và phân bố của sinh vật là A. khí hậu, đất, dòng biển, sinh vật, động vật. B. khí hậu, thủy quyển, đất, con người, địa hình. C. khí hậu, đất, địa hình, sinh vật, con người. D. khí hậu, đất, khí áp, sinh vật, con người. Câu 66. Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của khí hậu tới sự phát triển và phân bốcủa sinh vật? A. Loài cây ưa nhiệt thường phân bốỏ nhiệt đới, xích đạo. B. Những nơi khô hạn như hoang mạc có ít loài sinh vật ỗ. C. Những cây chịu bóng thường sông trong các bóng râm. D. Cây lá rộng sinh sông trên đất đỏ vàng ở rừng xích đạo. Câu 67. Phát biểu nào sau đây đúng với ảnh hưởng của đất tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Loài cây ưa nhiệt thường phân bố ở nhiệt đới, xích đạo. B. Những nơi khô hạn như hoang mạc có ít loài sinh vật ở C. Những cây chịu bóng thường sống trong các bóng râm. D. Cây lá rộng sinh sống trên đất đỏ vàng ở rừng xích đạo Câu 68. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? A. Cung cấp tài nguyên sinh vật biển. B. Cung cấp tài nguyên khoáng sản biển. C. Thuận lợi phát triển nền nông nghiệp. D. Phát triển các ngành kinh tế biển. Câu 69. Đặc trưng của đất (thổ nhưỡng) là A. tơi xốp.​​​​B. độ phì. C. độ ẩm.​​​​D. vụn bở. Câu 70. Theo bảng số liệu (bảng 1), nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí? A. Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng tăng. B. Càng về ở xích đạo, biên độ nhiệt độ năm càng tăng. C. Biên độ nhiệt năm ở các vĩ độ bán cầu Bắc nhỏ hơn bán cầu Nam. D. Biên độ nhiệt năm ở vĩ độ thấp lớn hơn ở vĩ độ cao. Bảng 1. Sự thay đối của biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí trên Trái Đất (°C) Vĩ độ 0° 20° 30° 40° 50° 60° 70° 80° Bán cầu Bắc 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 31,0 Bán cầu Nam 1,8 5,9 7,0 4,9 4,3 11,8 19,5 28,7 Câu 71. Ảnh hưởng tích cực của con người đối với sự phân bố sinh vật không phải là A. Giảm diện tích rừng tự nhiện, mất nơi ở động vật. B. thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng. C. đưa động vật nuôi từ lục địa này sang lục địa khác. D. trồng rừng, mở rộng diện tích rừng ở toàn thế giới. Câu 72. Tác động chủ yếu của con người đối với sự phân bố sinh vật là A. thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt Trái Đất. B. thay đổi phạm vi phân bố của cây trồng, vật nuôi. C. làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật hoang dã. D. tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo. Câu 73. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về A. mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiện. B. sự thay đổi các thành phần tự nhiện hướng vĩ độ. C. sự thay đổi các thành phần tự nhiện theo kinh độ. D. mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiện. Câu 74. Chế độ mưa ảnh hưởng tới chế độ nước sông là A. điều tiết chế độ dòng chảy sông.​​B. quy định chế độ dòng chảy sông. C. tăng rất nhanh lưu lượng dòng chảy.​D. quy định tốc độ dòng chảy sông. Câu 75. Sông ngòi ở kiểu khí hậu nào dưới đây có lũ vào mùa xuân? A. ôn đới lục địa. ​​​​​B. cận nhiệt lục địa. C. nhiệt đới lục địa. ​​​​D. nhiệt đới gió mùa. Câu 76. Độ muối nước biển lớn nhất ở vùng​ A. xích đạo. B. chí tuyến. ​​C. cực.​​D. ôn đới. Câu 77. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, muốn đưa bất kì lãnh thổ nào sử dụng vào mục đích kinh tế, cần phải A. nghiện cứu kĩ khí hậu, đất đai. B. nghiện cứu đại chất, địa hình. C. nghiện cứu khí hậu, đất đai, địa hình. D. nghiện cứu toàn diện tất cả các yếu tố địa lí. Câu 78. Trong tự nhiện, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật A. địa đới.​​​​​B. địa ô. C. thống nhất và hoàn chỉnh. ​​​​D. đai cao. Câu 79. Trong tự nhiện, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật A. địa đới.​​​​​B. địa ô. C. thống nhất và hoàn chỉnh. ​​​​D. đai cao. Câu 80. Chiều dày của lớp vỏ địa lí ở đại dương được tính từ giới hạn dưới của A. lớp không khí trên Trái đất B. tầng đối lưu đến lớp thạch quyển C. lớp ôdôn đến đáy vực thẳm đại dương D. Tầng bình lưu đến đáy tầng trầm tích dưới đại dương Câu 82. Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất? A. Khí hậu.​​​​B. Sinh vật. C. Địa hình.​​​​D. Đá mẹ. Câu 83. Hai yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất là A. lượng mưa và độ ẩm. ​​​​B. ánh nắng và nhiệt độ. C. nhiệt độ và độ ẩm. ​​​​D. lượng mưa và sức gió. Câu 84. Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là A. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc. B. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc. C. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng. D. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá. Câu 85. Lớp vỏ địa lí bao gồm các lớp vỏ bộ phận A. khí quyển, thổ nhưỡng quyển. B. khí quyển, thổ nhưỡng quyển, thủy quyển. C. khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển. D. khí quyển, thổ nhưỡng quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển. Câu 86. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở A. trung tâm các lục địa. ​​​​B. phần rìa lục địa. C. địa hình núi cao. ​​​​D. ranh giới các mảng kiến tạo. Câu 87. Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo thường xuất hiện A. động đất, núi lửa. ​​​​B. bão. C. ngập lụt. ​​​​​​D. thủy triều dâng. Câu 88. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo A. vĩ độ. ​​​​​B. kinh độ. C. độ cao.​​​​​D. các mùa. Câu 89: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA TP. HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: oC) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII TP. Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 (Nguồn: SGK Địa lí 12 Nâng cao, trang 44) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của TP. Hồ Chí Minh? A. Biên độ nhiệt độ năm nhỏ hơn 50C. B. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 250C. C. Có 3 tháng mùa đông lạnh. D. Không có tháng dưới 200C. Câu 90. Cho bảng số liệu sau: LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị: mm) Địa điểm Hà Nội (Việt Nam) U-pha (LB Nga) Va-len-xi-a (Ai-len) Lượng mưa 1694 584 1416 (Nguồn: Trang 54 - SKG Địa lí lớp 10, NXB Giáo dục Việt Nam ) Căn cứ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng . ​A. Lượng mưa ở Hà Nội cao hơn lượng mưa ở Valenxia và Upha. ​B. Lượng mưa ở Hà Nội cao hơn lượng mưa ở Valenxia và thấp hơn Upha. ​C. Lượng mưa ở Upha cao hơn lượng mưa ở Valenxia và thấp hơn Hà Nội. ​D. Lượng mưa ở Valenxia cao hơn lượng mưa ở Hà Nội và thấp hơn Upha. Câu 91. Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và 2019 (Đơn vị: %) Năm GDP 2010 2019 Nông, lâm, thủy sản 3,8 4,0 Công nghiệp, xây dựng 27,7 26,7 Dịch vụ 63,4 64,9 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 5,1 4,4 Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và 2019, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. ​ ​B. Tròn. ​ C. Cột. ​​ D. Miền. Câu 92. Các thành phần của đất gồm A. chất khoáng và không khí B. các chất vô cơ và nước C. vô cơ, hữu cơ,nước và không khí D. chất hưu cơ và sinh vật sống Câu 93. Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, nước và không khí cho thực vật sinh trưởng và phát triển, tạo ra năng suất được gọi là A. mùn B. chất hữu cơ C. đất D. độ phì Câu 94. Cho bảng số liệu sau: TỈ LỆ DÂN NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1900-2015 (Đơn vị: %) Năm 1950 1990 2015 2020 Thành thị 29, 2 43, 0 54, 0 56,1 Nông thôn 70, 8 57, 0 46, 0 43,9 Thế giới 100 100 100 100 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2020, NXB thống kê 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1950-2020, biểu đồ nào sau đây thích hợp? A. Cột. ​B. Đường. ​C. Miền. ​D. Tròn. Câu 95. Giới hạn trên của sinh quyển là A. hết tầng đối lưu B. nơi tiếp giáp với lớp ô-zon C. nằm sát mặt đất D. tầng trên cùng của khí quyển Câu 96. Cho bảng số liệu: Dân số và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 – 2019. Năm 2000 2010 2015 2019 Dân số thế giới (Triệu người) 6049,2 6960,4 7340,5 7627,0 Sản lượng lương thực (Triệu tấn) 2060,0 2476,4 2550,9 2964,4 Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 – 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền.​​B. Cột.​​C. Đường.​​​D. Tròn. Câu 97. Sinh vật không thể sống ở lớp ô-zon vì A. thiếu o-xy B. có nhiệt độ rất cao C. có nhiệt độ rất thấp D. lớp ô-zon hấp thụ tia tử ngoại Câu 98. Sinh vật không thể sống ở tầng đá gốc vì A. không có đất B. nhiệt độ ở tầng này rất cao C. không có ánh nắng mặt trời D. không có chất dinh dưỡng, nước, o xy Câu 99. Các thảm thực vật trên Trái Đất rất đa dạng chủ yếu là do tác động của các nhân tố A. khí hậu, đất, địa hình, con người. B. thời gian, khí hậu, con người, sinh vật. C. thổ nhưỡng, địa hình, con người, đá mẹ. D. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, thời gian. Câu 100. Nguyên nhân chính gây ra tính địa đới là A. Trái Đất hình cầu, lượng bức xạ mặt trời giảm dần từ Xích đạo về hai cực. B. Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ mặt trời. C. Sự phân phối không đều của lượng bức xạ mặt trời trên Trái Đất. D. Sự thay đổi theo mùa của lượng bức xạ mặt trời

1 trả lời
Trả lời

đọc văn bản sau: NHỨC NHỐI TRÀO LƯU PHÂN BIỆT VÙNG MIÊN TRÊN MẠNG XÃ HỘI Những ngày gần đây, thực trạng phân biệt vùng miền lại đang xuất hiện tràn lan trên nhiều nền tảng mạng xã hội.  * Mĩa mai, châm chọc phân biệt vùng miền – hiện tượng phí văn hóa   Kì thị, phân biệt vùng miền Bắc - Nam, thành thị với nông thôn đây không phải vấn đ mới. Thế nhưng, trên thực tế, nự kì thị vương miền vẫn còn âm ỉ trong một bộ phận những người có ny nghĩ lệch lạc.   Đáng buồn hơn, “vấn nạn" này lại nhận được rự tham gia của không ít người như một cách giải trì tại hại.    Mĩa mại, châm chọc phân biệt về từng vùng miền, thậm chí nói lài, công kích bằng những ngôn từ miệt thị - hiện tượng phí văn hóa này không dừng lại ở ý kiến cả nhân mà đang nhân rộng trên nhiều nền tảng mạng xã hội theo xu hướng kích động.      Bắt nguồn từ việc so sánh hình ảnh tập quân khác nhau giữa hai vùng miền, nay trào lưu này trở nên biển tưởng. Thậm chỉ ở bất kì một chủ đề nào được đăng tải trên mạng xã hội, những cụm từ này đều đồng loại xuất hiện từ hàng loạt các tài khoản ảo, ẩn danh. Với lòng tự tôn quê hương vẫn có của mỗi người, nhiều cuộc tranh cãi từ đó xảy ra. Họ sẵn sàng phê phản cải xai bằng một cái sai khác                       Nhiều chuyên gia nhận định trào lưu này không chỉ phản ảnh giới hạn ứng xử của một bộ phận người dùng mạng xã hội mà có thể ẩn chứa âm mưu chia rẽ cộng đồng của thế lực thù địch mà chúng ta cần hết sức bình tĩnh ứng phó Dù là vô tình hay cố ý thì lời nói mia mai, châm chọc, phân biệt vùng miền có thể xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của một cá nhân hay tập thể sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Hơn nữa, người có hành vi phân biệt, miệt thị vùng miễn còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự phạt từ từ 6 tháng đến 3 năm hoặc cao nhất từ 7 đến 15 năm.  Thực trạng phân biệt vùng miền lại đang xuất hiện tràn lan trên nhiều nền tảng mạng xã hội (nguồn vtv)  * Lời nói ảo nhưng tổn thương lại là thật        Nhân cát đẹp, đẹp cái xấu là cách mà nhiều người đã và đang thực hiện để chung tay đẩy lui hành vi phản cảm, những trào lưu tiêu cực ảnh hưởng đến tâm lý, tư duy, lối sống của giới trẻ trên các trang mạng xã hội.              Khi những bình phẩm miệt thị, phản xét từ mạng xã hội trở thành một xu hướng giao tiếp trong đời sống, nhiều bạn trẻ đã phải đối diện với vô số lời trêu đùa, chế nhạo về quê hương mình trong suốt thời gian qua. Để rồi từ những lời nói ảo nhưng tổn thương lại là thật     Thay vì chạy theo các trào lưu tiêu cực, việc chia sẻ về những hình ảnh, video tích cực về các vùng miền là cách nhiều bạn trẻ đang lựa chọn để phản bác lại những luận điệu chia rẽ cà để chứng tỏ, nơi đâu mình sống cũng là quê hương  Nhiều tổ chức, hội sinh viên cũng đang nỗ lực thực hiện nhiều hoạt động gắn kết giữa các vùng miền với nhau Mỗi cá nhân cần học cách chịu trách nhiệm với từng bình luận, nút like, share của mình, góp phần tạo ra một môi trường mạng vân mình, lành mạnh, nơi mọi người chia sẻ, lan tỏa những thông điệp tốt đẹp Chú thích (Theo Tiến Tà, Lê Phức, VTV online, https://vtv.vn/, ngày 08/12/2023) 1. Parky là cụm từ với mục đích chế giễu người miền Bắc Việt Nam. Trào lưu này đã tạo ra những phản ứng gay gắt trên không gian mạng, thể hiện sự phân biệt vùng miền, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam. Thực hiện các yêu cầu sau. câu 1:văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? câu2: theo văn bản mỗi cá nhân cần làm gì để lan tỏa thông điệp tốt  câu3 : xác định một phương tiện giao tiếp phim ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản  câu 4: chỉ ra cách trình bày dữ liệu trong văn bản? câu 5: nêu các kiểu anh chị về những ý kiến mỗi cá nhân cần học cách chịu trách nhiệm với từng bình luận, nút like,share của mình góp phần tạo ra một môi trường mạng văn minh, lành mạnh, nơi mọi người chia sẻ, lan tỏa những thông điệp tốt đẹp câu 6 mục đích của tác giả qua văn bản trên  câu 7: anh chị có hưởng ứng trào lưu phân biệt vùng miền trên mạng xã hội không? vì sao? câu 8: anh chị rút ra thông để ý nghĩa nhất từ văn bản trên viết khoảng 5 đến 7 dòng

1 trả lời
Trả lời

đọc văn bản sau: NHỨC NHỐI TRÀO LƯU PHÂN BIỆT VÙNG MIÊN TRÊN MẠNG XÃ HỘI Những ngày gần đây, thực trạng phân biệt vùng miền lại đang xuất hiện tràn lan trên nhiều nền tảng mạng xã hội. * Mĩa mai, châm chọc phân biệt vùng miền – hiện tượng phí văn hóa Kì thị, phân biệt vùng miền Bắc - Nam, thành thị với nông thôn đây không phải vấn đ mới. Thế nhưng, trên thực tế, nự kì thị vương miền vẫn còn âm ỉ trong một bộ phận những người có ny nghĩ lệch lạc. Đăng buồn hơn, “vấn nạn" này lại nhận được rự tham gia của không ít người như một cách giải trì tại hại. Mĩa mại, châm chọc phân biệt về từng vùng miền, thậm chí nói lài, công kích bằng những ngôn từ miệt thị - hiện tượng phí văn hóa này không dừng lại ở ý kiến cả nhân mà đang nhân rộng trên nhiều nền tảng mạng xã hội theo xu hướng kích động. Bắt nguồn từ việc so sánh hình ảnh tập quân khác nhau giữa hai vùng miền, nay trào lưu này trở nên biển tưởng. Thậm chỉ ở bất kì một chủ đề nào được đăng tải trên mạng xã hội, những cụm từ này đều đồng loại xuất hiện từ hàng loạt các tài khoản ảo, ẩn danh. Với lòng tự tôn quê hương vẫn có của mỗi người, nhiều cuộc tranh cãi từ đó xảy ra. Họ sẵn sàng phê phản cải xai bằng một cái sai khác Nhiều chuyên gia nhận định trào lưu này không chỉ phản ảnh giới hạn ứng xử của một bộ phận người dùng mạng xã hội mà có thể ẩn chứa âm mưu chia rẽ cộng đồng của thế lực thù địch mà chúng ta cần hết sức bình tĩnh ứng phó Dù là vô tình hay cố ý thì lời nói mia mai, châm chọc, phân biệt vùng miền có thể xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của một cá nhân hay tập thể sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Hơn nữa, người có hành vi phân biệt, miệt thị vùng miễn còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự phạt từ từ 6 tháng đến 3 năm hoặc cao nhất từ 7 đến 15 năm. Thực trạng phân biệt vùng miền lại đang xuất hiện tràn lan trên nhiều nền tảng mạng xã hội (nguồn vtv) * Lời nói ảo nhưng tổn thương lại là thật Nhân cát đẹp, đẹp cái xấu là cách mà nhiều người đã và đang thực hiện để chung tay đẩy lui hành vi phản cảm, những trào lưu tiêu cực ảnh hưởng đến tâm lý, tư duy, lối sống của giới trẻ trên các trang mạng xã hội. Khi những bình phẩm miệt thị, phản xét từ mạng xã hội trở thành một xu hướng giao tiếp trong đời sống, nhiều bạn trẻ đã phải đối diện với vô số lời trêu đùa, chế nhạo về quê hương mình trong suốt thời gian qua. Để rồi từ những lời nói ảo nhưng tổn thương lại là thật Thay vì chạy theo các trào lưu tiêu cực, việc chia sẻ về những hình ảnh, video tích cực về các vùng miền là cách nhiều bạn trẻ đang lựa chọn để phản bác lại những luận điệu chia rẽ cà để chứng tỏ, nơi đâu mình sống cũng là quê hương Nhiều tổ chức, hội sinh viên cũng đang nỗ lực thực hiện nhiều hoạt động gắn kết giữa các vùng miền với nhau Mỗi cá nhân cần học cách chịu trách nhiệm với từng bình luận, nút like, share của mình, góp phần tạo ra một môi trường mạng vân mình, lành mạnh, nơi mọi người chia sẻ, lan tỏa những thông điệp tốt đẹp Chú thích (Theo Tiến Tà, Lê Phức, VTV online, https://vtv.vn/, ngày 08/12/2023) 1. Parky là cụm từ với mục đích chế giễu người miền Bắc Việt Nam. Trào lưu này đã tạo ra những phản ứng gay gắt trên không gian mạng, thể hiện sự phân biệt vùng miền, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam. Thực hiện các yêu cầu sau. câu 1:văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? câu2: theo văn bản mỗi cá nhân cần làm gì để lan tỏa thông điệp tốt  câu3 : xác định một phương tiện giao tiếp phim ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản  câu 4: chỉ ra cách trình bày dữ liệu trong văn bản? câu 5: nêu các kiểu anh chị về những ý kiến mỗi cá nhân cần học cách chịu trách nhiệm với từng bình luận, nút like,share của mình góp phần tạo ra một môi trường mạng văn minh, lành mạnh, nơi mọi người chia sẻ, lan tỏa những thông điệp tốt đẹp câu 6 mục đích của tác giả qua văn bản trên  câu 7: anh chị có hưởng ứng trào lưu phân biệt vùng miền trên mạng xã hội không? vì sao? câu 8: anh chị rút ra thông để ý nghĩa nhất từ văn bản trên viết khoảng 5 đến 7 dòng

1 trả lời
Trả lời

Đọc văn bản sau: NHỨC NHÓI TRÀO LƯU PHÂN BIỆT VÙNG MIỀN TRÊN MẠNG XÃ HỘI Những ngày gần đây, thực trạng phân biệt vùng miền lại đang xuất hiện tràn lan trên nhiều nền tảng mạng xã hội. Namkiki dâu ra gặp t VIV nói parký tự ái liên Trả 100 - trong khi ý thức có hơn đầu Trà Mi Dùng mấy thằng nam ki cử trời parky parky cay فاعة اية 24 * Mĩa mai, châm chọc phân biệt vùng miền – hiện tượng phi văn hóa Kì thị, phân biệt vùng miền Bắc - Nam, thành thị với nông thôn.... đây không phải vấn đề mới. Thế nhưng, trên thực tế, sự kì thị vùng miền vẫn còn âm ỉ trong một bộ phận những người có suy nghĩ lệch lạc. Đáng buồn hơn, "vấn nạn" này lại nhận được sự tham gia của không ít người như một cách giải trí tai hại. Mia mai, châm chọc phân biệt về từng vùng miền, thậm chí nói lái, công kích bằng những ngôn từ miệt thị - hiện tượng phi văn hóa này không dừng lại ở ý kiến cá nhân mà đang nhân rộng trên nhiều nền tảng mạng xã hội theo xu hướng kích động. Bắt nguồn từ việc so sánh hình ảnh tập quán khác nhau giữa hai vùng miền, nay trào lưu này trở nên biến tướng. Thậm chí ở bất kì một chủ đề nào được đăng tải trên mạng xã hội, những cụm từ này đều đồng loại xuất hiện từ hàng loạt các tài khoản ảo, ẩn danh. Với lòng tự tôn quê hương vốn có của mỗi người, nhiều cuộc tranh cãi từ đó xảy ra. Họ sẵn sàng phê phán cái sai bằng một cái sai khác. Nhiều chuyên gia nhận định trào lưu này không chỉ phản ảnh giới hạn ứng xử của một bộ phận người dùng mạng xã hội mà có thể ẩn chứa âm mưu chia rẽ cộng đồng của thế lực thù địch mà chúng ta cần hết sức bình tĩnh ứng phó. Dù là vô tình hay cố ý thì lời nói mỉa mai, châm chọc, phân biệt vùng miền có thể xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của một cá nhân hay tập thể sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Hơn nữa, người có hành vi phân biệt, miệt thị vùng miền còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm hoặc cao nhất từ 7 đến 15 năm. Thực trạng phân biệt vùng miền lại đang xuất hiện tràn lan trên nhiều nền tảng mạng xã hội (nguồn vtv) * Lời nói ảo nhưng tổn thương lại là thật Nhân cải đẹp, dẹp cải xấu là cách mà nhiều người đã và đang thực hiện để chung tay đẩy lùi hành vi phản cảm, những trào lưu tiêu cực ảnh hưởng đến tâm lý, tư duy, lối sống của giới trẻ trên các

1 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời

giúp tôi với nhé Đọc hiểu văn bản Nhức nhối trào lưu phân biệt vùng miền trên mạng xã hội Kì thị, phân biệt vùng miền Bắc - Nam, thành thị với nông thôn…. đây không phải vấn đề mới. Thế nhưng, trên thực tế, sự kì thị vùng miền vẫn còn âm ỉ trong một bộ phận những người có suy nghĩ lệch lạc. Đáng buồn hơn, "vấn nạn" này lại nhận được sự tham gia của không ít người như một cách giải trí tai hại. Mỉa mai, châm chọc phân biệt về từng vùng miền, thậm chí nói lái, công kích bằng những ngôn từ miệt thị - hiện tượng phi văn hóa này không dừng lại ở ý kiến cá nhân mà đang nhân rộng trên nhiều nền tảng mạng xã hội theo xu hướng kích động. Bắt nguồn từ việc so sánh hình ảnh tập quán khác nhau giữa hai vùng miền, nay trào lưu này trở nên biến tướng. Thậm chí ở bất kì một chủ đề nào được đăng tải trên mạng xã hội, những cụm từ này đều đồng loại xuất hiện từ hàng loạt các tài khoản ảo, ẩn danh. Với lòng tự tôn quê hương vốn có của mỗi người, nhiều cuộc tranh cãi từ đó xảy ra. Họ sẵn sàng phê phán cái sai bằng một cái sai khác. Nhiều chuyên gia nhận định trào lưu này không chỉ phản ánh giới hạn ứng xử của một bộ phận người dùng mạng xã hội mà có thể ẩn chứa âm mưu chia rẽ cộng đồng của thế lực thù địch mà chúng ta cần hết sức bình tĩnh ứng phó. Dù là vô tình hay cố ý thì lời nói mỉa mai, châm chọc, phân biệt vùng miền có thể xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của một cá nhân hay tập thể sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Hơn nữa, người có hành vi phân biệt, miệt thị vùng miền còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm hoặc cao nhất từ 7 đến 15 năm. Lời nói ảo nhưng tổn thương lại là thật Nhân cái đẹp, dẹp cái xấu là cách mà nhiều người đã và đang thực hiện để chung tay đẩy lùi hành vi phản cảm, những trào lưu tiêu cực ảnh hưởng đến tâm lý, tư duy, lối sống của giới trẻ trên các trang mạng xã hội. Khi những bình phẩm miệt thị, phán xét từ mạng xã hội trở thành một xu hướng giao tiếp trong đời sống, nhiều bạn trẻ đã phải đối diện với vô số lời trêu đùa, chế nhạo về quê hương mình trong suốt thời gian qua. Để rồi từ những lời nói ảo nhưng tổn thương lại là thật. Thay vì chạy theo các trào lưu tiêu cực, việc chia sẻ về những hình ảnh, video tích cực về các vùng miền là cách nhiều bạn trẻ đang lựa chọn để phản bác lại những luận điệu chia rẽ cà để chứng tỏ, nơi đâu mình sống cũng là quê hương. Nhiều tổ chức,

Trả lời

Giúp mình với! Thông tin: Trong thời kì dịch bệnh COVID-19, dù bị tác động không nhỏ bởi dịch bệnh, nhưng cách Việt Nam ứng xử thân thiện, hết mình với công dân các quốc gia khác đã thể hiện giá trị văn hoá của con người Việt Nam như sự cởi mở, bao dung, không hợp hỏi, kì thị. Người nước ngoài đến Việt Nam du lịch hay công tác, bị nhiễm COVID-19 đều được đội ngũ y, bác sĩ, chuyên gia y tế điều trị tận tình, chu đáo. Chính phủ cũng đã chỉ thị nghiêm cấm các hành vi phân hiệt đối xử, từ chối phục vụ người nước ngoài trong thời gian xảy ra dịch bệnh. Đại sứ Vương quốc Anh tại Việt Nam đã gửi lời cảm ơn chân thành tới Chính phủ và các y, bác sĩ Việt Nam dã hỗ trợ, giúp công dân Anh trong thời gian dịch bệnh. Bằng chính sách tôn trọng đa dạng văn hoá, Việt Nam đã chủ động và có trách nhiệm hợp tác góp phần xây dựng nhận thức sâu đậm trong cộng đồng quốc tế về một đất nước Việt Nam đổi mới thành công. (Theo Lê Thị Thảo Trang. Vai trò của ngoại giao văn hoá đối với Việt Nam trong bối cảnh đại dịch COVID-19. Tạp chí khoa học Đại học Sài Gòn, số 78 (8/2021), by Từ thông tin 2, theo em, việc tôn trọng sự đa dạng các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới mang lại những lợi ích gì cho Việt Nam. 78-9) Tìừ thông tin trên, em hãy phân tích ý nghĩa của việc tôn trọng người nước ngoài ở Việt Nam trong giai đoạn dịch COVID-19 hoành hành?

1 trả lời
Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi