Chia sẻ đề thi ngay thôi
Câu 1: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyềnB. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba.C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit aminD. Mã di truyền được dọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, dcùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều caocây tầng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 500cm,Thhoo lí thuyết, phép laiAaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệA. 5/16 B. 1/64 C. 3/32 D. 15/64Câu 3: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3^{x}\rightarrow5^{'}B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnhC. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồnD. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ YCâu 4: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD//ad đã xảy ra hoán vị gen giữa alen Dvà d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì sốtế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d làA. 160 B. 320 C. 840 D. 680Câu 5: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đội của ADN ở E. coli về (1)Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Thành phần tham gia. (4) Số lượng các đơn vị nhânđôi. (5) Nguyên tắc nhân đôi.Phương án đúng là :A. (1) và (2) B. (2), (3) và (4) C. (2) và (4) D. (2), (3) và (5)