Chia sẻ đề thi ngay thôi
Hóa Học
Lớp 9
2023
TP.Hồ Chí Minh
1879
44
Vật lí
Lớp 9
2023
TP.Hồ Chí Minh
1220
42
Sinh Học
Lớp 9
2023
TP.Hồ Chí Minh
1746
116
Toán Học
Lớp 9
2023
TP.Hồ Chí Minh
702
17
Ngữ Văn
Lớp 9
2023
TP.Hồ Chí Minh
852
7
Tiếng Anh
Lớp 9
2023
TP.Hồ Chí Minh
2195
157
Địa lí
Lớp 9
2023
TP.Hồ Chí Minh
1824
10
Hóa Học
Lớp 9
2023
TP.Hồ Chí Minh
1274
22
Lịch Sử
Lớp 9
2023
TP.Hồ Chí Minh
1869
31
Sinh Học
Lớp 9
2023
TP.Hồ Chí Minh
2713
95
Vật lí
Lớp 9
2023
Vĩnh Phúc
3688
43
Vật lí
Lớp 9
2023
Hà Nội
2569
43
Vật lí
Lớp 9
2023
Hà Nội
2024
28
Vật lí
Lớp 9
2023
TP.Hồ Chí Minh
1220
42
Vật lí
Lớp 9
2024
Hà Nam
1131
15
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỀN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2023 - 2024 THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH KHÓA NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2023 ĐÈ CHÍNH THỨC Môn thi chuyên: VẬT LÝ Ngày thi: 07 tháng 6 năm 2023 (Đề thi gồm 04 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (Không tính thời gian phát đề) Câu 1 (2,5 điểm) 1.1 Một xe chở hải sản chuyển động đều khi lưu thông giữa Thành phố Hồ Chí Minh với thành phố Vũng Tàu. Cho biết rằng xe chở hải sản chỉ được lưu thông trong nội thành từ 22:00 ngày hôm trước cho đến 6:00 ngày hôm sau. Khi xuất phát, đồng hồ ở chợ Vũng Tàu hiển thị lúc 22:00. Khi đến nơi, đồng hồ ở chợ đầu mối Bình Điền tại Thành phố Hồ Chí Minh hiển thị lúc 01:15. Xe chở hải sản dừng tại chợ để Hình 1.1 chuyển hàng xuống trong thời gian 30 phút. Sau đó, xe lập tức quay về Vũng Tàu với tốc độ gấp 1,25 lần So với lúc đi. Trên đường về, xe chở hàng chạy theo đường cao tốc nên đường đi ngắn hơn trước 1,2 lần. Khi về đến nơi xuất phát, đồng hồ ở chợ Vũng Tàu hiển thị đúng 4:00. a. Chứng minh rằng đồng hồ ở chợ Vũng Tàu và đồng hồ ở chợ Bình Điền có sai lệch với nhau. b. Xác định số chỉ của đồng hồ ở chợ Bình Điền, khi đồng hồ ở chợ Vũng Tàu hiển thị lúc 6:00. 1.2 Trên một mặt sân rộng trong công viên giải trí, người ta vẽ một đường tròn tâm (O), bán kính R. Trên đường tròn (O, R), chọn ba điểm M, N và P sao cho MNP là một tam giác đều. Tại vị trí điểm M, hai bạn An và Bình cùng xuất phát và tập chạy với nhau như Hình 1.2, trong đó: + Bạn An chạy với tốc độ vị không đổi theo đường
tròn (O, R) từ Bạn An chạy hết một vòng trong thời gian T1, rồi cứ thế lặp lại. + Bạn Bình chạy với tốc độ v2 hông đổi dọc theo ba cạnh của tam giác MNP, từ Bạn Bình chạy hết một vòng trong thời gian T2, rồi cứ thế lặp lại. a. Viết biểu thức xác định tốc độ v2 theo và Hình 1.2 b. Kể từ lúc xuất phát tại M, sau một khoảng thời gian t thì cả hai bạn gặp nhau lần đầu tại đỉnh P. Trong khoảng thời gian t kể trên, bạn Bình đã chạy qua điểm P nhiều hơn bạn An 2 lần. Cho biết rằng tốc độ tốc độ v2 trong khoảng từ 3,5 m/s đến 4,0 m/s. Tính giá trị v2. Câu 2 (2,5 điểm) 2.1 Nhiệt lượng kế A chứa 6 lít nước ở nhiệt độ ban đầu nhiệt lượng kế B chứa 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu Người ta đổ V lít nước từ nhiệt lượng kế A sang B đến khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình B là t9.1. Tiếp sau đó, người ta đồ Ý lít nước từ nhiệt lượng kế B về lại 4. đến khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình A là Việc đổ V lít nước từ A sang B, rồi Sau đó đổ V lít nước từ B về lại A được gọi là 1 thao tác đổ nước, Sự hpp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế và hao phí nhiệt ra môi trường đều không đáng kể. a. Xác định nhiệt độ t9-1 và thể tích V. a. Xác định nhiệt độ b. Sau khi thực hiện n thao tác đổ nước (n là một số nguyên dương) thì nhiệt độ nước trong bình A và B lần lượt là và Chứng minh rằng: c. Xác định nhiệt độ nước trong mỗi nhiệt lượng kế sau khi thực hiện 10 thao tác đổ nước. Trang 1/4