banner trang chủ đề ôn luyện

Chuyên trang tổng hợp đề và đáp án

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra và lời giải nhanh và chính xác nhất

Câu 10:Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là

A.tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hoá lãnh thổ.
B.tạo nhiều nông sản hàng hoá, khai thác hiệu quả tài nguyên.
C.đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất, giải quyết tốt việc làm.
D.khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng.

Câu hỏi được lấy trong đề: Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Địa lí lớp 12 - THPT Lương Ngọc Quyến - Tỉnh Thái Nguyên

Luyện tập ngay

Câu hỏi hot cùng chủ đề

Câu 1:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang nông nghiệp chung, cho biết vùng nông nghiệp nào sau 
đây trồng nhiều dừa nhất nước ta?

A.Đồng bằng sông Hồng.
B.Đông Nam Bộ.
C.Đồng bằng sông Cửu Long.
D.Bắc Trung Bộ.

Câu 2:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng 
cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm?

A.Lâm Đồng.
B.Phú Yên.
C.Gia Lai.
D.Đắk Lắk.

Câu 3:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc vùng nào sau đây?

A.Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
B.Vùng Đông Nam Bộ.
C.Vùng Tây Nguyên.
D.Vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 4:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang công nghiệp chung, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ 9 - 40 nghìn tỉ đồng của Đồng bằng Sông Cửu Long?

A.Cà Mau, Long Xuyên.
B.Cần Thơ, Cà Mau.
C.Sóc Trăng, Mỹ Tho.
D.Cần Thơ, Long Xuyên.

Câu 5:Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?

A.Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít.
B.Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.
C.Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi.
D.Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều.

Câu 6:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết quần đảo Hà Tiên thuộc tỉnh nào sau đây?

A.An Giang.
B.Cà Mau.
C.Kiên Giang.
D.Long An.

Câu 7:Cho bảng số liệu: 
DÂN SỐ VÀ TỔNG SẢN PHÂM TRONG NƯỚC (GDP) CỦA MỘT SỐ QUÓC GIA NĂM 2018 
(Đơn vị: Tỉ đô la Mỹ) 
 

 
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có GDP bình quân trên đầu người cao nhất?

A.Mi-an-ma.
B.Cam-pu-chia.
C.Lào.
D.Phi-lip-pin.

Câu 8:Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta hiện nay

A.tập trung ở miền núi.
B.có sự phân hóa.
C.không có ở ven biển.
D.đều khắp ở các vùng.

Câu 9:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long có giá trị sản xuất lâm nghiệp lớn nhất?

A.Tiền Giang.
B.Cà Mau.
C.Đồng Tháp.
D.An Giang.

Câu 11:Cho bảng số liệu: 
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021 
 

 
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn) 
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển triển ngành bưu chính viễn thông nước ta giai đoạn 2015 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A.Kết hợp.
B.Cột.
C.Miền.
D.Đường.

Câu 12:Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa xã hội chủ yếu nào sau đây?

A.Giải quyết việc, tạo ra tập quán sản xuất mới.
B.Thúc đẩy hình thành nông trường quốc doanh.
C.Cung cấp sản phẩm cho nhu cầu ở trong nước.
D.Tạo ra khối lượng nông sản lớn cho xuất khẩu.

Câu 13:Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A.phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
B.hình thành ngành trọng điểm và ngành dịch vụ mới.
C.tạo thêm nhiều mặt hàng và giải quyết được việc làm.
D.góp phần hiện đại hoá sản xuất và bảo vệ môi trường.

Câu 14:Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là

A.phục vụ người dân, khai thác tài nguyên thiên nhiên.
B.giao lưu với các vùng, thúc đẩy phát triển du lịch.
C.hình thành đô thị mới, phân bố dân cư và lao động.
D.phát triển kinh tế - xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư.

Câu 15:Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do

A.đa dạng hoá thị trường và tăng cường sự quản lí của Nhà nước.
B.tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
C.nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh.
D.khai thác tài nguyên hiệu quả, tăng nhanh chất lượng sản phẩm.

Câu 16:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang du lịch, cho biết bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh nào sau đây?

A.Quảng Ngãi.
B.Thanh Hóa.
C.Hà Tĩnh.
D.Nghệ An.

Câu 17:Cho biểu đồ về dân số theo giới tính của nước ta giai đoạn 2010-2019 
 

 
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A.Tốc độ phát triển dân số theo giới tính.
B.Quy mô dân số theo giới tính.
C.Quy mô và cơ cấu dân số theo giới tính.
D.Chuyển dịch cơ cấu dân số theo giới tính.

Câu 18:Ngành công nghiệp nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ chủ yếu nhằm

A.đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B.đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
C.phù hợp tình hình phát triển thực tế của đất nước.
D.nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

Câu 19:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy thủy điện Trị An được xây dựng trên sông nào sau đây?

A.Ba.
B.La Ngà.
C.Đồng Nai.
D.Xê Xan.

Câu 20:Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A.sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo sản phẩm hàng hoá.
B.nâng cao trình độ của lao động, bảo vệ môi trường.
C.tạo ra mô hình sản xuất mới, giải quyết việc làm.
D.hạn chế nạn du canh, góp phần phân bố lại dân cư.

Câu 21:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang dân tộc, cho biết dân tộc nào sau đây có số lượng ít nhất nước ta?

A.Ơ-đu.
B.Tày.
C.Thái.
D.Mường.

Câu 22:Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang dân số, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 
500 001 - 100 0000 người?

A.Quảng Ngãi.
B.Biên Hòa.
C.Thái Nguyên.
D.Hải Phòng.

Câu 23:Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A.tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hoá.
B.đa dạng hoá các sản phẩm, nâng cao vị thế của vùng.
C.góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, lãnh thổ.
D.khai thác thế mạnh của vùng núi, tạo nhiều việc làm.

Câu 24:Đô thị hóa nước ta tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do

A.dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao.
B.dịch vụ đa dạng, việc kinh doanh phát triển.
C.cơ sở hạ tầng khá tốt, giao thương thuận lợi.
D.mật độ dân số cao, thu hút nhiều vốn đầu tư.

Câu 25:Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu lao động của nước ta hiện nay?

A.Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.
B.Cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện.
C.Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D.Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.

Câu 26:Phát biểu nào sau đây không đúng về dân số nước ta hiện nay?

A.Cơ cấu tuổi thay đổi.
B.Quy mô lớn.
C.Số lượng luôn cố định.
D.Nhiều dân tộc.

Câu 27:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết điểm nước khoáng Suối Bang thuộc tỉnh nào sau đây?

A.Nghệ An.
B.Quảng Bình.
C.Thanh Hóa.
D.Hà Tĩnh.

Câu 28:Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta?

A.Lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí.
B.Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển.
C.Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng.
D.Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.

Câu 29:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết địa điểm nào sau đây có đường số 61 đi qua?

A.Vị Thanh.
B.Cao Lãnh.
C.Mỹ Tho.
D.Long Xuyên.

Câu 30:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang thương mại, cho biết nước ta xuất khẩu sang thị trường nào sau đây có giá trị trên 6 tỉ đô la Mĩ?

A.Xin-ga-po.
B.Liên Bang Nga.
C.Nhật Bản.
D.Đài Loan.

Câu 31:Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?

A.Ven các thành phố lớn.
B.Đồng bằng duyên hải.
C.Các đồng bằng ven sông.
D.Các cao nguyên badan.

Câu 32:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng sắt?

A.Na Dương.
B.Trại Cau.
C.Na Rì.
D.Tĩnh Túc.

Câu 33:Trong các loại hình vận tải ở nước ta, giao thông vận tải đường hàng không có

A.khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn.
B.trình độ kĩ thuật và công nghệ hiện đại.
C.chiếm ưu thế về vận chuyển hàng hóa.
D.xu hướng phát triển không ổn định nhất.

Câu 34:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết đường số 26 đi qua đèo nào sau đây?

A.An Khê.
B.Mang Yang.
C.Ngoạn Mục.
D.Phượng Hoàng.

Câu 35:Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là

A.đổi mới cơ sở vật chất kĩ thuật, hội nhập quốc tế.
B.đảm bảo nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ.
C.nâng cao trình độ lao động, phát triển giao thông.
D.đảm bảo cơ sở năng lượng, thu hút nhiều đầu tư.

Câu 36:Để tăng sản lượng thủy sản khai thác, vấn đề quan trong nhất cần phải giải quyết là

A.phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân.
B.mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản.
C.đầu tư trang bị phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ.
D.tìm kiếm các ngư trường khai thác mới.

Câu 37:Cho biểu đồ: 
 

 
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với thay đổi sản lượng lúa của In-đô-nê-xi-a và Việt Nam, giai đoạn 2017 - 2021?

A.In-đô-nê-xi-a giảm liên tục và Việt Nam tăng liên tục.
B.In-đô-nê-xi-a tăng liên tục và Việt Nam giảm liên tục.
C.Việt Nam tăng không liên tục và In-đô-nê-xi-a tăng không liên tục.
D.Việt Nam tăng không liên tục và In-đô-nê-xi-a giảm không liên tục.

Câu 38:Biện pháp quan trọng nhất đối với ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A.đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt.
B.đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu.
C.phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến.
D.khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi.

Câu 39:Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của

A.trung tâm du lịch.
B.dân cư.
C.các ngành sản xuất.
D.tài nguyên du lịch.

Câu 40:Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là

A.sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.
B.giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C.khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hoá.
D.chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi