banner trang chủ đề ôn luyện

Chuyên trang tổng hợp đề và đáp án

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra và lời giải nhanh và chính xác nhất

Câu 5:Trong vỏ địa lí, sự thay đổi của khí hậu tác động chủ yếu đến sự thay đổi của

A.sinh vật, đất, địa hình, sông ngòi.
B.đất, thực vật, sông, hồ, đại dương.
C.thực vật, địa hình, động vật, nước.
D.đất, biển, thảm thực vật, sông hồ.

Câu hỏi được lấy trong đề: Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Địa lí lớp 10 - THPT Hồng Lĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh

Luyện tập ngay

Câu hỏi hot cùng chủ đề

Câu 1:Quy luật đai cao của vỏ địa lí là quy luật về

A.mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiên.
B.sự thay đổi các thành phần tự nhiên hướng vĩ độ.
C.sự thay đổi các bộ phận tự nhiên theo độ cao núi.
D.mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiên

Câu 2:Phát biểu nào sau đây không đúng với các quy luật địa lí chung của Trái Đất?

A.Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời với nhau.
B.Các quy luật địa đới và phi địa đới không có tác động riêng rẽ.
C.Mỗi quy luật có vai trò chủ chốt trong từng trường hợp cụ thể.
D.Mỗi quy luật chi phối mạnh tất cả các hướng phát triển tự nhiên

Câu 3:Tác động quan trọng nhất của sinh vật đối với việc hình thành đất là

A.làm đá gốc bị phá hủy.
B.cung cấp chất vô cơ.
C.tạo các vành đai đất.
D.cung cấp chất hữu cơ.

Câu 4:Vai trò của địa hình núi cao trong việc hình thành đất là

A.làm đá gốc bị phá hủy.
B.cung cấp chất vô cơ.
C.tạo các vành đai đất.
D.cung cấp chất hữu cơ

Câu 6:Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về

A.mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiên.
B.sự thay đổi các thành phần tự nhiên hướng vĩ độ.
C.sự thay đổi các thành phần tự nhiên theo kinh độ.
D.mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiên.

Câu 7:Phát biểu nào sau đây đúng về tỳ suất gia tăng dân số tự nhiên?

A.Là tổng số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
B.Là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
C.Là tổng số giữa gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
D.Là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

Câu 8:Tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm được gọi là gì?

A.Gia tăng tự nhiên.
B.Gia tăng cơ học
C.Tỉ suất sinh thô
D.Tỉ suất tử thô

Câu 9:Tỉ lệ giới tính được tính bằng công thức nào?

A.Số nam hoặc số nữ trên tổng số dân.
B.Số nam trên số nữ.
C.Số nữ trên tổng số dân.
D.Số nam trên tổng số dân.

Câu 10:Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng.

Câu 11:Nguyên nhân nào sau đây có tính quyết định đến phân bố dân cư?

A.Trình độ phát triển sản xuất.
B.Tính chất của ngành sản xuất.
C.Các điều kiện của tự nhiên.
D.Lịch sử khai thác lãnh thổ.

Câu 12:Nguồn lực nào sau đây thuộc nhóm nguồn lực tự nhiên?

A.Vốn.
B.Nguồn lao động.
C.Địa hình
D.Đường lối chính sách

Câu 13:Để phân chia nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài phải căn cứ vào yếu tố nào?

A.Nguồn gốc.
B.Phạm vi lãnh thổ.
C.Mức độ ảnh hưởng.
D.Thời gian.

Câu 14:Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong giao lưu, hợp tác và phát triển kinh tế giữa các nước?

A.Vị trí địa lí.
B.Dân cư, nguồn lao động.
C.Đất đai, biển.
D.Khoa học kĩ thuật và công nghệ

Câu 15:Nhận định nào đúng với cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế?

A.Tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế
B.Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành
C.Hình thành dựa ttên chh đđộss hhuu bbao gm nhhiề thhnh phhnn knhh ế
D.Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ

Câu 16:Ngành nông, lâm, thủy sản có tác động trực tiếp tới đời sống con người do

A.Khai thác hiệu quả nguồn lực để phát triển kinh tế.
B.Sản xuất ra các mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
C.Là thị trường tiêu thụ của các ngành kinh tế khác.
D.Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng

Câu 17:Cho thông tin sau: 

Nhật Bản, một quốc gia nằm ở phía Đông , đã trải qua một sự phát triển kinh tế và xã hội đáng kinh ngạc trong thế kỉ 20. Tuy nhiên, có một số yếu tố lịch sử và địa lí đã ảnh hưởng đến việc Nhật bản trở thành một quốc gia giàu có mặc dù nhiều tài nguyên thiên nhiên của họ là hạn chế.

Câu 18:Cho bảng số liệu: 
( Đơn vị: tỉ người) 
 


Dân số của các nước đang phát triển tăng nhanh, tốc độ tăng rất nhiều lần so với các nước phát triển
(tăng gấp 2,22 lần).
Dân số các nước phát triển tăng chậm, nhịp độ tăng trưởng tương đối ổn định ( tăng gấp 1,58 lần).
Dân số gia tăng ở 2 nhóm nước giống nhau.

Câu 19:Cho thông tin sau: 
Các nước phát triển, quá trình đô thị hóa gắn liền quá trình công nghiệp hóa, còn các nước đang phát triển thì quá trình này diễn ra trong điều kiện phức tạp hơn, vượt ra khỏi tầm kiểm soát:

A. Dân số tăng nhanh, bùng nổ dân số đô thị
B. Nhiều bộ phận của đô thị phát triển theo qui hoạch
C. Sự hấp dẫn của thành thị thu hút quá tải dân nhập cư
D. Sức ép của dân số lên mọi mặt kinh tế- xã hội như việc làm , nhà ở, giáo dục, y tế....

Câu 20:Cho bảng số liệu: 
Cơ cấu tuổi và giới tính của dân số Việt Nam (%) 

Nước ta có cơ cấu giới tính cân đối và biến động mạnh trong 15 năm từ 1979 đến 1994
Ở nhóm tuổi nhỏ( đến 14 tuổi) thì tỉ lệ nam ít hơn tỉ lệ nữ. Còn ở độ tuổi cao hơn thì nữ lại ít hơn nam
Dân số nước ta ở độ tuổi trung bình đang được nâng lên, thể hiện ở sự giảm tỉ trọng của các nhóm trước độ
tuổi lao động và sự tăng tỉ trọng của các nhóm trong và trên tuổi lao động
Ở nhóm tuổi nhỏ (đến 14 tuổi ) thì tỉ lệ nam nhiều hơn nữ. Còn độ tuổi cao hơn thì nữ nhiều hơn nam.

Câu 21:Cho bản số liệu sau: 
Tổng số dân và số dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 - 2020 (triệu người) 

 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới năm 2020 (đơn vị: %)

Câu 22:Cho bản số liệu sau:
Số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2010 - 2019

Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới năm 2019 (đơn vị: kg/ người)

Câu 23:Tổng sản phẩm trong nước ta là 268.4 tỉ USD năm 2020, dân số nước ta là 97.58 triệu người. Hỏi GDP bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu USD/ người.

Câu 24:Khi biết tỉ suất sinh thô của toàn thế giới là 21% (năm 2005) vvà tỉ suất tử thô của toàn thế giới là 9%o (năm 2005) thì tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới là bao nhiêu? (làm tròn kết quả tính đến hàng đơn vị %)

Câu 25:Cho dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người, trong đó số nam 40,33 triệu, số nữ là 41,74
triệu. Tính tỉ số giới tính của dân số Việt Nam (làm tròn kết quả tính đến hàng đơn vị %)

Câu 26:Dân số nước ta năm 2019 là 96,48 triệu người, nếu tỉ lệ tăng trưởng dân số trung bình hằng năm là 1,33% thì dân số nước ta năm 2023 là bao nhiêu triệu người?

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi