logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Phát âm ed trong tiếng Anh và 3 quy tắc để giải đề luôn đúng!

Admin FQA

31/12/2022, 13:22

678

Phát âm ed - Một trong những kiến thức tiếng Anh cơ bản và xuất hiện ở hầu hết các đề thi. Đây là hậu tố -ed trong các thì quá khứ, thể hoàn thành, thể bị động và tính từ. Tùy vào mỗi trường hợp cụ thể, -ed lại có cách phát âm khác nhau. 

Các dạng bài tập liên quan đến cách phát âm -ed rất đa dạng. Làm sao để phân biệt và làm đúng tất cả các câu hỏi liên quan đến kiến thức này? Cùng Admin tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Trước khi vào giải đề và làm bài tập, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về cách phát âm ed. Trước đó, Admin đã có một bài chia sẻ cụ thể để các em nắm rõ hơn về phần kiến thức này. 

Phương pháp làm bài tập phát âm ED tiếng Anh

Đọc lại trong bài viết: Bật mí mẹo và cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn xác, dễ nhớ

  1. Quy tắc thứ 1. Phát âm là /ɪd/ khi tận cùng từ là âm /t/ hay /d/. Các em sử dụng câu để dễ dàng nhớ: tôi /t/ đi /d/.  E.g. hesitated – /ˈhez.ɪ.teɪtɪd/, , needed – /ˈniːdɪd/,wanted – /ˈwɑːntɪd/,added –  /ˈædɪd/
  2. Quy tắc thứ 2. Phát âm là /t/ khi tận cùng từ là âm  /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Tham khảo câu sau để dễ dàng nhớ:  prep /p/ sẵn sàng /s/ chiến /tʃ/ không /k/ fai /f/ shợ /ʃ/ 
  3. Quy tắc thứ 3. Phát âm là /d/ với từ tận cùng là các âm còn lại. Đơn giản để dễ hình dung là nếu âm nào không ứng với quy tắc 1 hay quy tắc 2 ở trên, thì cứ sử dụng vào quy tắc 3 nhá. E.g. played, , reserved, stayed, traveled…

Hãy đọc lại bài viết trước đó, cũng như học thuộc ngay bộ 3 quy tắc trên để ứng dụng làm bài tập nhé. Thử ngay với bộ câu hỏi dưới đây:

1 A. arrived B. believed C. received D. hoped

2 A. opened B. knocked C. played D. occurred

3 A. rubbed B. tugged C. stopped D. filled

4 A. dimmed B. travelled C. passed D. stirred

5 A. tipped B. begged C. quarreled D. carried

6 A. tried             B. obeyed C. cleaned D. asked

7 A. packed B. added C. worked D. pronounced

8 A. watched B. phoned C. referred D. followed

9 A. agreed B. succeeded C. smiled  D. loved

10 A. laughed B. washed C. helped D. weighed

11 A. walked B. ended C. started D. wanted

12 A. killed B. hurried C. regretted D. planned

13 A. visited B. showed C. wondered D. studied

14 A. sacrificed B. finished C. fixed D. seized

15 A. needed B. booked C. stopped D. washed

16 A. loved B. teased C. washed D. rained

17 A. packed B. punched C. pleased D. pushed

18 A. filled B. naked C. suited D. wicked

19 A. caused B. increased C. practiced D. promised

20 A. washed B. parted C. passed D. barked

Đáp án đúng:

1.D 2.B 3.C 4.A 5.A 6.D 7.B 8.A 9.B 10.D

11.A 12.C 13.B 14.D 15.A 16.C 17.C 18.C 19.C 20.B

Ngoài dạng bài tập trắc nghiệm phát âm đuôi ed, sẽ có thêm một số dạng đề khác để các em luyện tập. Cụ thể: 

Luyện tập các dạng bài tập phát âm ed có đáp án

Exercise 1. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. He slept almost movie time because the movie is so (bore)………
  2. This is the first time she (come)……. to Hanoi. The (amaze)…….. scenery makes she (excite)……… to have a wonderful holiday here.
  3. Despite being (frighten)………., they tried to wait until the movie ended.
  4. If  Lisa (study)….. harder, she (not/ get)………… that (disappoint)……… mark.
  5. The man‘s appearance made us (surprise)…………….
  6. Her newest book is an (interest)…….. romantic novel, but  I’m (interest)……….in her horror story.
  7. Working hard all weekend is (tire)…….., so he is (exhaust)………. when he comes back home.
  8. The solution (expect)……  to be a new way to get out of the crisis.
  9. The lecture is so (confuse)…….that Tom doesn’t understand anything.
  10. It is such a (shock)…… new that I can’t say anything.

Đáp án đúng:

  1. boring
  2. has come/ amazing/ excited
  3. frightened
  4. had studied/ wouldn’t have got / disappointing
  5. surprised
  6. interesting/ interested
  7. tiring/ exhausted
  8. is expected
  9. confusing
  10. shocking

Exercise 2. Đọc to các từ sau và đặt chúng vào cột đúng theo âm của tính từ hoặc quá khứ thông thường “ed”

amazed, listened, danced, stopped, reiterated, pleased, boasted, looked, delighted, wanted, pointed, packed, asked, naked, drained, tripped, shouted, played, covered, opened, laughed, wasted, screamed, placed

/t/

/d/

/id/

asked

amazed

boasted

danced

covered

delighted

laughed

drained

naked

looked

opened

pointed

packed

listened

reiterated

stopped

pleased

wanted

placed

played

wasted

tripped

screamed

shouted

 

Exercise 4. Bài tập luyện phát âm ed bằng cách thực hành đọc câu truyện ngắn sau

The Fox and the Grapes

One afternoon, a fox was walking through the forest and spotted a bunch of grapes hanging from a lofty branch. “Just the thing to quench my thirst,” said the fox. Taking a few steps back, the fox jumped and just missed the hanging grapes. Again, the fox took a few paces back and tried to reach them, but still failed. Finally, giving up, the fox turned up his nose and said, “They’re probably sour anyway.” Then he walked away.

The Boy and the Filberts

A boy was permitted to put his hand into a pitcher to get some filberts. But he grabbed such a great fistful that he could not draw his hand out again. There he stood, unwilling to give up a single filbert and yet unable to get them all out at once. Vexed and disappointed, he cried out loud.

“My boy,” said his mother, “be satisfied with half the nuts you have taken and you will easily get your hand out. Then perhaps you may have some more filberts some other time.”

The Bird and the Bull

A bird flew over the meadow with much buzzing for so small a creature and settled on the tip of one of the horns of a bull. After he had rested a short time, he started to fly away. But before he left he begged the bull’s pardon for having used his horn for a resting place.

“You must be very pleased to have me go now,” he said.

“It’s all the same to me,” replied the Bull. “I did not even know you were there.”

Phát âm ed là kiến thức cơ bản để các em có thể học tốt tiếng Anh. Không chỉ là khả năng nói mà còn liên quan đến kỹ năng viết. Hãy ghi nhớ và luyện tập thật nhiều những bài tập được chia sẻ ở trên để hiểu rõ hơn về chủ điểm ngữ pháp này. Luyện tập thật nhiều cũng giúp các em phát âm chuẩn khi thêm đuôi ed. 

Chúc bạn học tập thật tốt và thành công nhé!




 

Bài viết liên quan
new
Cụm động từ quen thuộc bắt đầu bằng chữ T

Khám phá các cụm động từ quen thuộc bắt đầu bằng chữ "T" trong tiếng Anh, bao gồm định nghĩa và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết giúp bạn nắm vững và sử dụng các cụm động từ này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

new
Cách dùng as soon as

Tìm hiểu cách dùng cấu trúc “as soon as” trong tiếng Anh, bao gồm các dạng phổ biến và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết giúp bạn nắm vững và sử dụng cấu trúc này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

new
Cách dùng cấu trúc “in spite of”

Khám phá cách dùng cấu trúc “in spite of” trong tiếng Anh, bao gồm các dạng phổ biến và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết giúp bạn nắm vững và sử dụng cấu trúc này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

new
Cách dùng suggest

Khám phá cách dùng cấu trúc “suggest” trong tiếng Anh, bao gồm các dạng phổ biến và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết giúp bạn nắm vững và sử dụng cấu trúc này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

new
Cấu trúc “difficult”

Khám phá cấu trúc “difficult” trong tiếng Anh, cách sử dụng và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết cung cấp hướng dẫn rõ ràng giúp bạn nắm vững và sử dụng cấu trúc này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

new
Cách dùng cấu trúc Stop

Tìm hiểu cách dùng cấu trúc “Stop” trong tiếng Anh, bao gồm các dạng phổ biến và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết giúp bạn nắm vững và sử dụng cấu trúc này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved