Công thức vật lý 6 với khá nhiều thông tin và kiến thức mới. Đặc biệt là nội dung 2 chương cơ học và nhiệt học. Với việc tiếp xúc môn Vật lý lần đầu, cùng những khái niệm mới khiến nhiều em không biết ôn tập từ đâu. Thực tế, công thức vật lý 6 ở 2 chương cơ học và nhiệt học cũng không khó, chỉ cần các em biết cách tổng hợp lại.
Làm sao để tổng hợp lại toàn bộ công thức vật lý 6 nhiệt học và cơ học chỉ trong vài nốt nhạc! Đọc ngay những chia sẻ trong bài viết dưới đây!
Tất cả các công thức vật lý chương cơ học
Chương cơ học là một phần của vật lý học, đi sâu vào các hiện tượng vật lý liên quan đến cơ học. Tức là các hiện tượng liên quan đến lực, động lực và các vấn đề liên quan đến sự di chuyển của các vật.
Vật lý cơ học lớp 6
Trong chương cơ học, các sẽ tìm hiểu về các khái niệm cơ bản như lực, động lực, vận tốc, vận động, khối lượng vật. Cũng như các kiến thức về các luật cơ học như luật Newton và các khái niệm liên quan đến sự dịch chuyển của các vật.
Dưới đây là một số khái niệm, công thức về cơ học mà các em học trong lớp 6
Khái niệm cơ học cần nhớ
STT | Kiến thức cần nhớ | Nội dung |
1 | Dụng cụ đo độ dài | Một số dụng cụ dùng để đo độ dài như: Thước thẳng, thước cuộn, thước dây… |
2 | Giới hạn đo của thước | GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước |
3 | Độ chia nhỏ nhất của thước | ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước Cách tính ĐCNN của thước: ĐCNN = (Số lớn - số bé)/ số đoạn |
4 | Đơn vị đo độ dài | Là đại lượng dùng đo khoảng cách giữa hai điểm Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét (kí hiệu:m) Ngoài ra còn milimet (mm), centimet (cm), đề xi mét (dm), kilômét (km)... |
5 | Cách đo độ dài | Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo Bước 2: Chọn thước đo phù hợp Bước 3: Đo và đọc kết quả chính xác |
6 | Dụng cụ đo thể tích | Ca đong và bình chia độ là hai dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng |
7 | Giới hạn đo của bình chia độ | Là giá trị lớn nhất ghi ở vạch cao nhất trên bình. |
8 | Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ | Là thể tích giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình |
9 | Đơn vị đo thể tích | Trong Hệ đo lường quốc tế (SI), đơn vị tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m³) |
10 | Khối lượng là gì | Khối lượng là số đo lượng chất của một vật |
11 | Dụng cụ đo khối lượng | Dụng cụ đo khối lượng phổ biến là cân. Một số loại cân như: Cân đòn, cân Robecvan, cân y tế, cân đồng hồ, cân điện tử… |
12 | Đơn vị đo khối lượng | Đơn vị đo khối lượng chính thức của nước ta là kilôgam, kí hiệu Kg |
13 | Lực là gì | Lực là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc hình học của nó Có các loại lực như: Lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực ma sát,... |
14 | Dụng cụ đo lực | Sử dụng lực kế ta đo được độ lớn của lực |
15 | Đơn vị đo lực | Đơn vị đo lực là Niutơn |
16 | Kí hiệu lực | N |
17 | Phương và chiều của lực | Phương có thể là phương thẳng đứng, phương nằm ngang, phương xiên Chiều có thể từ trên xuống dưới hoặc từ dưới lên trên |
18 | Hai lực cân bằng | Cách xác định hai lực cân bằng Hai lực phải cùng tác dụng lên một vật Hai lực cùng phương nhưng ngược chiều Hai lực có độ lớn bằng nhau |
19 | Trọng lực là gì | Trọng lực là lực hút của trái đất |
21 | Phương và chiều của trọng lực | Trọng lực có phương thẳng đứng. Chiều từ trên xuống (hướng về phía trái đất) |
21 | Trọng lượng là gì | Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật Kí hiệu trọng lượng là P |
22 | Lực kế lò xo | Lực kế lò xo dùng để đo độ lớn của lực Cấu tạo lực kế lò xo gồm: Vỏ lực kế, lò xo, kim chỉ thị, hai đầu móc treo, thang chia độ đo |
23 | Cách nhận biết vật có tính đàn hồi | Khi vật bị một lực tác động thì biến dạng, nhưng khi ngừng tác động vật trở lại hình dạng ban đầu => vật có tính đàn hồi |
24 | Khối lượng riêng là gì | Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó |
25 | Đơn vị đo khối lượng riêng | Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m³) |
26 | Cách xác định khối lượng riêng của một chất | Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D = m/V |
27 | Trọng lượng riêng là gì | Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó |
28 | Đơn vị đo trọng lượng riêng | N/m³ |
29 | Các loại máy cơ đơn giản | Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp công việc dễ dàng hơn 3 loại máy cơ đơn giản: Ròng rọc Đòn bẩy Mặt phẳng nghiêng |
30 | Tác dụng của các loại ròng rọc | Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp Ròng rọc động có tác dụng làm cho lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. |
Công thức tính khối lượng lớp 6
Công thức cần nhớ | Ghi chú |
Công thức tính độ biến dạng của lò xo: Δl = l – lo | Δl: Độ biến dạng lò xo lo: Chiều dài ban đầu của lò xo (chiều dài tự nhiên) l: Chiều dài lò xo sau khi bị biến dạng |
Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10.m | P: Trọng lượng của vật m: Khối lượng của vật |
Công thức tính khối lượng riêng của vật: D = m.V | D: Khối lượng riêng (Kg/m³) m: Khối lượng (Kg) V: Thể tích (m³) |
Công thức tính trọng lượng riêng của vật d = P.V | D:Trọng lượng riêng (N/m³) N: Newton P: là trọng lượng (N) V là thể tích (m³) |
Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d = 10 x D | d: Trọng lượng riêng , đơn vị tính trọng lượng riêng là N/m3 D: Khối lượng riêng |
Vật lý 6 - công thức nhiệt học
Chương nhiệt học đi sâu vào các hiện tượng vật lý liên quan đến nhiệt học, tức là các hiện tượng liên quan đến sự trao đổi, chuyển hóa và đối xứng của nhiệt. Trong chương nhiệt học, các em sẽ tìm hiểu về các khái niệm cơ bản như nhiệt độ, nhiệt lượng, nhiệt khí, nhiệt lượng chuyển hóa và nhiệt lượng đối xứng. Học sinh cũng sẽ tìm hiểu về các luật nhiệt học như luật nhiệt độ trung bình và luật nhiệt độ không đổi, cũng như các khái niệm liên quan đến sự trao đổi nhiệt và sự chuyển hóa nhiệt.
Công thức vật lý 6
Các khái niệm cũng như công thức tính trong chương nhiệt học như sau:
Định nghĩa nhiệt học cần nhớ
STT | Kiến thức cần nhớ | Nội dung |
1 | Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn | Khi nhiệt độ tăng chất rắn nở ra, khi nhiệt độ giảm chất rắn co lại Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau |
2 | Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng | Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau |
4 | Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí | Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau |
5 | Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí | Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn Chế tạo băng kép Trong lĩnh vực chế tạo máy móc Ứng dụng đồ vật như cán dao, liềm… Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng Sản xuất nước đóng chai: Chỉ gần đầy chai nước Nhiệt kế đo nhiệt độ.. Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất khí Khinh khí cầu Làm phồng lại quả bóng bàn Bơm xe đạp không bơm quá căng |
6 | Công dụng và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế | Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là: Nó hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất |
7 | Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào | Tốc độ bay hơi chất lỏng phụ thuộc vào 4 yếu tố: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng, và tính chất của từng loại chất lỏng |
8 | Khái niệm nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ và sự sôi | Sự nóng chảy và đông đặc Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất gọi là sự nóng chảy. Ngược lại sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Sự bay hơi và ngưng tụ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự sôi Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng. |
Công thức tính
- Công thức độ C và độ F: 1°C = 1,8 °F
- Công thức đổi độ F sang độ C: °C = (°F - 32°F)/1,8°F
- Công thức đổi từ độ C sang độ F: °F = °C x 1,8°F + 32°F
Một số đơn vị đo trong công thức vật lý 6
Quy đổi đơn vị đo thể tích
- 1 lít = 1 dm³
- 1 cm³ = 1 ml
- 1 lít = 1 dm³ = 1000 cm³ = 1000 ml
- 1 m³ = 1000 lít = 1000 dm³ = 1000000 cm³ = 1000000 ml
Các đơn vị đo thể tích thường được dùng với các chất lỏng như: nước, xăng, dầu…:
- 1 m³ = 1000 dm³, 1 dm³ = 1/1000 m³
- 1 dm³ = 1000 cm³, 1 cm³ = 1/1000 dm³
- 1 cm³ = 1000 mm³, 1 mm³ = 1/1000 cm³
Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé liền sau.
Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn liền trước.
Đơn vị đo độ dài cụ thể gồm có km, hm, dam, m, dm, cm và mm. Thông tin quy đổi đơn vị độ dài cụ thể như sau:
- Km (Ki-lô-mét) 1km = 10hm = 1000m
- Hm (Héc-tô-mét) 1hm = 10dam = 100m
- Dam (Đề-ca-mét) (1dam = 10m
- M (Mét) 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
- Dm(Đề-xi-mét) 1dm = 10cm = 100mm
- Cm (Xen-ti-mét) 1cm = 10mm
- Mm (Mi-li-mét) (viết tắt là mm)
Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau, mỗi đơn vị sau bằng 1/10 đơn vị liền trước
Đơn vị đo khối lượng
- 1 tấn = 10 tạ
- 1 tạ = 10 yến
- 1 yến = 10 kg
- Kg: Ki-lô-gam, 1kg = 10hg
- Hg: Héc-tô-gam, 1 hg = 10 dag
- Dag: Đề-ca-gam, 1 dag = 10 dag
- G: Gam, 1g = 10g
Đơn vị đo thời gian
1 phút = 60 giây, 1p = 60s
1 giờ = 60 phút, 1h = 60p,
1 ngày = 24 giờ, 1 ngày = 24h
Kết
Công thức vật lý 6 của phần cơ học và nhiệt lượng khá đơn giản. Tuy nhiên lại có tính ứng dụng khá cao. Các công thức này sẽ là nền tảng cho những kiến thức ở các lớp cao hơn. Vậy nên, muốn học tốt Vật lý thì đây là những kiến thức cơ bản mà các em cần phải ghi nhớ nhé.