Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng FQA giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!
I. Cấu trúc would rather với một chủ ngữ
1. Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc would rather được dùng để diễn tả mong muốn, sở thích của người nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Trong những tình huống giao tiếp có tính chất trang trọng hoặc trong văn viết, bạn sẽ bắt gặp cấu trúc này khá thường xuyên.
Công thức:
- Khẳng định: S + would rather (‘d rather) + V-inf.
- Phủ định: S + would rather (‘d rather) + not + V-inf.
- Nghi vấn: Would + S + rather + V-inf?
Ví dụ:
- Khẳng định: I would rather go to the beach than stay indoors all day.
- Phủ định: She would rather not eat spicy food because it upsets her stomach.
- Nghi vấn: Would you rather watch a movie at home or go to the cinema tonight?
2. Cấu trúc would rather ở thì quá khứ
Ở thì quá khứ, cấu trúc would rather dùng để diễn tả sự nuối tiếc về một sự việc, vấn đề nào đó.
Công thức:
- Khẳng định: S + would rather + have + V3/ed.
- Phủ định: S + would rather + not + have + V3/ed.
- Nghi vấn: Would + S + rather + have + V3/ed?
Ví dụ:
- Khẳng định: She would rather have finished her homework before going out with friends.
- Phủ định: They would rather not have attended the meeting if they had known it would be so long.
- Nghi vấn: Would you rather have visited the museum instead of going to the zoo yesterday?
3. Cấu trúc “would rather than”, “would rather or”
Cấu trúc “would rather than” và “would rather or” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác.
Công thức:
- Ở thì hiện tại: S + would rather + (not) + N/V-inf + than/or + …
- Ở thì quá khứ: S + would rather + (not) _ have + V3/ed + than/or + …
Ví dụ:
- She would rather go to the gym than watch TV all day.
- I would rather not eat meat than contribute to animal cruelty.
- He would rather study for the exam than go out with his friends tonight.
- They would rather have stayed at home last weekend than gone on a crowded trip to the amusement park.
II. Cấu trúc would rather với hai chủ ngữ
1. Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai
Đối với cấu trúc would rather với hai chủ ngữ (thường thêm “that” phía sau), thường sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại. Ngoài ra, nó dùng để thể hiện mong muốn của ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức:
- Khẳng định: S1 + would rather (that) + S2 + V-ed.
- Phủ định: S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed.
- Nghi vấn: Would + S1 + rather + S2 + V-ed?
Ví dụ:
- Khẳng định: She would rather (that) he finished the project before the deadline.
- Phủ định: They would rather (that) he did not interrupt the meeting with unnecessary questions.
- Nghi vấn: Would you rather (that) she left the party early last night?
2. Cấu trúc would rather ở thì quá khứ
Đối với cấu trúc would rather ở quá khứ (thường theo sau là that), dùng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc về một sự vật, sự việc gì đó trong quá khứ. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để giả định điều đối lập với quá khứ.
Công thức:
- Khẳng định: S1 + would rather (that) + S2 + had + V-ed
- Phủ định: S1 + would rather (that) + S2 + had not + V-ed
- Nghi vấn: Would + S + rather + S2 + had + V-ed?
Ví dụ:
- Khẳng định: She would rather (that) he had completed the assignment before the deadline.
- Phủ định: They would rather (that) he had not made such a hasty decision without considering all options.
- Nghi vấn: Would she rather (that) they had informed her about the change in plans beforehand?