So sánh hơn là một dạng câu hay gặp và hay sử dụng trong tiếng Anh. Hiểu được những khó khăn khi học tiếng Anh của nhiều em. Admin đã chia sẻ trọn bộ cấu trúc so sánh hơn một cách chi tiết và dễ hiểu để các em nắm bắt với kiến thức được chia sẻ trong bài viết dưới đây. Cùng bắt đầu với chủ đề hôm nay thôi nào!!
So sánh hơn trong tiếng Anh là gì?
So sánh hơn (Comparative Sentences) là dạng câu so sánh giữa 2 sự vật, sự việc, hiện tượng hoặc con người dựa vào một hoặc một vài tiêu chí nhất định về đặc điểm hoặc tính chất. Trong 1 vật bất kì luôn đạt tiêu chí cao hơn vật còn lại khi đem chúng so sánh với một tiêu chí cụ thể.
So sánh hơn trong tiếng Anh là gì?
Ví dụ về câu so sánh hơn
- Tam is Older than me ( Tâm lớn tuổi hơn tôi)
=> Ở câu này, 2 chủ thể đem ra so sánh là Tâm và tôi, đặc điểm so sánh là tuổi, kết quả so sánh được là Tâm lớn tuổi hơn tôi.
- Hana learns English better than her sister (Hana học tiếng Anh giỏi hơn chị của cô ấy)
=> Ở câu này, 2 chủ thể đem ra so sánh là Hana và chị gái của cô ấy, tiêu chí so sánh là học tiếng Anh, kết quả là Hana học tiếng Anh giỏi hơn.
Cấu trúc so sánh hơn
Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh sẽ được chia thành các dạng với tính từ ngắn, tính từ dài, trạng từ ngắn và trạng từ dài. Để giúp các em học tiếng Anh giỏi hơn và áp dụng kiến thức vào giải bài tập dễ dàng, Admin sẽ chia sẻ chi tiết từng cấu trúc dạng câu so sánh hơn như sau:
Cấu trúc so sánh hơn
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
Trước khi đi vào cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn, các em cần hiểu tính từ ngắn là gì? Tính từ ngắn chính là những tính từ chỉ có một âm tiết. Chẳng hạn như: large, sad, big, tall, long, short,...
Công thức so sánh hơn với tính từ ngắn như sau:
S1 + be + Adj _ er + than + S2
S1 + be + Adj _ er + than + O/N/Pronoun
Trong đó:
- S1 là đối tượng được đem ra so sánh
- be là trợ động từ tobe ở dạng is/are/am.
- Adj _ er là tính từ ngắn thêm đuôi “er” để so sánh
- than là từ so sánh hơn
- S2 là đối tượng bị so sánh với S1
- O/N/Pronoun là tân ngữ/danh từ/đại từ
Nguyên tắc chia tính từ ngắn trong câu so sánh hơn như sau:
- Khi tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà đứng trước nó là một nguyên âm thì các em cần gấp đôi phụ âm cuối sau đó + “er”. Chẳng hạn như: big => bigger, fat => fatter, hot => hotter,...
- Khi tính từ ngắn kết thúc bằng phụ âm “y”, lúc này các em sẽ cần chuyển đổi “y” => “i” sau đó + “er”. Chẳng hạn như: happy => happier, funny => funnier, early => earlier,....
- Khi tính từ ngắn kết thúc bằng nguyên âm “e” ở cuối, lúc này các em chỉ cần thêm “r” để tạo thành “er” ở cuối tính từ ngắn. Chẳng hạn như: large => larger, nice => nicer,...
Ví dụ:
- A truck is larger than a car (Xe tải to hơn xe ô tô con)
- John came later than Hoa (John đến muộn hơn Hoa)
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài
Tính từ dài là tính từ có 2 âm tiết trở lên. Chẳng hạn như: Interesting, dangerous, Beautiful,...
Công thức so sánh hơn với tính từ dài như sau:
S1 + be + more + L_Adj + than + S2
S1 + be + more + L_Adj + than + S2 + O/N/Pronoun
Trong đó:
- S1 là đối tượng được đem ra so sánh
- be là động từ tobe is/are/am
- more + L_Adj là “more” + tính từ dài mang mục đích so sánh
- than là từ so sánh hơn
- S2 là đối tượng bị đem so sánh với S1
- O/N/Pronoun là tân ngữ/danh từ/đại từ
Lưu ý: Đối với tính từ dài, các em sẽ không sử dụng đuôi “er” như tính từ ngắn mà thay vào đó sẽ là “more + tính từ dài”. Chẳng hạn như: difficult => more difficult, important => more important,...
Công thức so sánh hơn với trạng từ ngắn
Trạng từ ngắn là trạng từ có 1 âm tiết, đặc biệt tận cùng không kết thúc bằng đuôi “ly”. Chẳng hạn như: right, wrong, near, far, fast...
Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ ngắn như sau:
S1 + be + Adv _ er + than + S2
S1 + be + Adv _ er + than + O/N/Pronoun
Trong đó:
- S1 là đối tượng được đem ra so sánh
- be là trợ động từ tobe is/are/am
- Adv _ er là trạng từ thêm đuôi “er” nhằm mục đích so sánh trong câu
- than là từ dùng cho so sánh hơn
- S2 là đối tượng bị so sánh với S1
- O/N/Pronoun là tân ngữ/danh từ/đại từ
Ví dụ:
- Lisa drives faster than her mother (Lisa lái xe nhanh hơn mẹ cô ấy)
- Hana works harder than me (Hana làm việc chăm chỉ hơn tôi)
Công thức so sánh hơn với trạng từ dài
Trạng từ dài là trạng từ có 2 âm tiết trở lên và thường kết thúc với đuôi “ly”. Chẳng hạn như: effectively, carefully,...
Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ dài như sau:
S1 + be + more + L_adv + than + S2
S1 + be + more + L_adv + than + S2 + O/N/Pronoun
Trong đó:
- S1 là đối tượng được đem ra so sánh
- be là trợ động từ tobe is/are/am
- L_adv là trạng từ dài thêm “more” ở trước nhằm mục đích so sánh trong câu
- than là từ dùng cho so sánh hơn
- S2 là đối tượng bị so sánh với S1
- O/N/Pronoun là tân ngữ/danh từ/đại từ
Ví dụ:
- Hoa works more effectively than Tam (Hoa làm việc hiệu quả hơn Tâm)
- My friend did the test more carefully than me (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi)
So sánh hơn trong một số trường hợp đặc biệt
Trong tiếng Anh, khi chia tính từ hoặc trạng từ cho câu so sánh hơn sẽ có một số trường hợp đặc biệt. Các trường hợp này là dạng bất quy tắc chi tiết như sau:
Tính từ | So sánh hơn |
Little | Less |
Good/ well | Better |
Bad/ badly | Worse |
Far | Farther/ Further |
Many/Much | More |
Late | Later |
Near | Nearer |
Old | Older/ Elder |
Simple | simpler |
Happy | happier |
Clever | cleverer |
Narrow | narrower |
Bài tập so sánh hơn
Các em đã cùng Admin đi hết kiến thức lý thuyết về câu so sánh hơn trong tiếng Anh. Bây giờ hãy vận dụng kiến thức ở trên vào một số dạng bài tập cơ bản và hay gặp dưới đây để rèn luyện kiến thức nhé!
Bài tập so sánh hơn
Bài 1: Chọn từ thích hợp trong 2 từ cho trước để hoàn thành câu có sẵn
a, This book is (thick/thicker) ……………. than the other one
=> This book is thicker than the other one
b, Tomorrow will be (good/better) ………… than today
=> Tomorrow will be better than today
c, She is (more beautiful/beautifuler) …………. than her best friend
=> She is more beautiful than her best friend
d, Juice contains (less/more) ………….. calories than coke
=> Juice contains less calories than coke
e, This red box is (big/bigger) ………… than the green one
=> This red box is bigger than the green one
Bài 2: Hoàn thành câu so sánh hơn với những từ cho trước
a, Her grandmother / old / her
=> Her grandmother is older than her
b, Literature / easy / Maths
=> Literature is easier than Maths
c, iPad / portable / computer
=> The iPad is more portable than a computer
d, Lan / smart / Hung
=> Lan is smarter than Hung
e, A village / big / an apartment
=> A village is bigger than an apartment
Bài 3: Chia tính từ, trạng từ trong ngoặc đúng với dạng câu so sánh hơn
a, Lana is…………… (old) than John
=> Lana is older than John
b, Cats are ………… (intelligent) than rabbits
=> Cats are more intelligent than rabbits
c, My garden is a lot ………………. (colourful) than this park
=> My garden is a lot colourful than this park
d, China is far ………… (large) than the UK
=> China is far larger than the UK
e, Helen is …………… (quiet) than her sister
=> Helen is quieter than her sister
Bài 4: Chuyển các trạng từ/tính từ dưới đây sang tính từ/trạng từ ở thể so sánh hơn
a, hot
=> hotter
b, beautifully
=> more beautifully
c, few
=> fewer
d, bad
=> worse
e, slowly
=> more slowly
f, crazy
=> crazier
g, little
=> less
h, big
=> bigger
i, good
=> better
k, attractive
=> more attractive
Hy vọng với những kiến thức bổ ích được Admin chia sẻ về câu so sánh hơn trong bài viết trên sẽ giúp các em nắm rõ cấu trúc, biết cách vận dụng vào làm bài tập. Có bất kỳ khó khăn nào khi học tiếng Anh, hãy gửi câu hỏi về cho Admin để nhận được lời giải đáp chuẩn xác nhất các em nhé!