Phản ứng hóa học
Trang chủ Cách nhận biết các chất hóa học
Cách nhận biết dung dịch muối sunfat nhanh nhất

Cách nhận biết dung dịch muối sunfat nhanh nhất

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Các dung dịch muối sunfat như Na2SO4; K2SO4 … thường xuyên xuất hiện trong các bài tập phân biệt hay nhận biết dung dịch mất nhãn. Làm thế nào để nhận ra các dụng dịch muối sunfat một cách chính xác? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này.

Cách nhận biết dung dịch muối sunfat

Các dung dịch muối sunfat như Na2SO4; K2SO4 … thường xuyên xuất hiện trong các bài tập phân biệt hay nhận biết dung dịch mất nhãn. Làm thế nào để nhận ra các dụng dịch muối sunfat một cách chính xác? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này.

I. Cách nhận biết muối sunfat

Để nhận biết muối sunfat ta sử dụng các dung dịch muối của bari, ví dụ: BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2. Phản ứng sẽ cho kết tủa trắng không tan trong nước và axit mạnh.

+ Tổng quát: SO42- + Ba2+ → BaSO4(↓ trắng)

+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

+ Một số phương trình hóa học minh họa:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4(↓ trắng) + 2NaCl

MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4(↓ trắng) + Mg(OH)2(↓ trắng)

Chú ý: 

- Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, Ag2SO4, PbSO4 không tan được dùng để nhận biết ion sunfat. Tuy nhiên Sr2+, Ag+ và Pb2+ ít được sử dụng hơn Ba2+

- Nếu đề bài cho phân biệt các dung dịch gồm: axit; bazơ và muối sunfat mà không giới hạn thuốc thử có thể dùng quỳ tím để phân biệt.

- Nếu các dung dịch đem nhận biết đều là các muối sunfat, ta có thể dùng Ba(OH)2 dựa vào tính chất đặc trưng của  R(OH)nđể nhận biết (tính tan; màu sắc kết tủa; Zn(OH)2, Al(OH)3 tan trong Ba(OH)2 dư; có khí mùi khai;...)

+ Tổng quát: R2(SO4)n + Ba(OH)→ BaSO4(↓) + R(OH)n

+ Ví dụ: Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)→ 3BaSO4(↓ trắng) + 2Fe(OH)(↓ nâu đỏ)

CuSO+Ba(OH)→ BaSO4(↓ trắng) + Cu(OH)(↓ xanh lam)

II. Mở rộng

- Một số muối sunfat quan trọng như:

+ Na2SO4(natri sunfat): Sử dụng để sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa, sản xuất các hàng dệt may, sản xuất giấy, bột giấy và sản xuất thủy tinh. 

 + CuSO4(đồng(II) sunfat): Dùng làm thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, làm chất tổng hợp hữu cơ, chất phân tích trong phòng thí nghiệm.

 + ZnSO4 (kẽm sunfat): Dùng trong sản xuất thức ăn gia súc, phân bón vi lượng, sản xuất mực in, thuốc nhuộm, thuốc khử trùng.

 + CaSO4 (canxi sunfat hay còn gọi là thạch cao): Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,...

 + MgSO4 (magie sunfat): Dùng làm nguyên liệu sản xuất phân bón, sản xuất thức ăn gia súc.

- Một số hiđroxit thường gặp:

+ NaOH, Ba(OH)2: Bazơ tan

+ Al(OH)3, Zn(OH)2: Kết tủa keo trắng, tan hết trong dung dịch kiềm dư.

+ Fe(OH)2: Kết tủa trắng xanh.

+ Fe(OH)3: Kết tủa nâu đỏ.

+ Cu(OH)2: Kết tủa xanh lam

+ Mg(OH)2: Kết tủa trắng.

III. Bài tập nhận biết muối sunfat

Bài 1: Để nhận biết dung dịch K2SO4, người ta dùng hóa chất nào sau đây?

A. BaNO3                   B. Quỳ tím.                  C. NaOH.               D. H2SO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Sử dụng hóa chất: BaNO3

Hiện tượng: Xuất  hiện kết tủa trắng

Phương trình hóa học minh họa:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4(↓ trắng) + 2NaCl

Câu 2: Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt NaOH, (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4 người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A.Dung dịch BaCl2

B.Dung dịch Ba(OH)2

C.Dung dịch AgNO3

D.Ca(OH)2

Hướng dẫn giải: 

Đáp án B

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2

+ Không hiện tượng: NaOH.

+ Xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có khí mùi khai: (NH4)2SO4

Phương trình hóa học: (NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4(↓ trắng) + 2NH↑ + 2H2O

+ Chỉ có khí mùi khai: NH4Cl

Phương trình hóa học: 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH↑ + 2H2O

+ Chỉ có kết tủa trắng: Na2SO4

Phương trình hóa học: Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4(↓ trắng)+ 2NaOH

Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved