Phản ứng hóa học
Trang chủ Phương trình hóa học của Crom (Cr) & Hợp chất
Cr + HNO3(đặc) → Cr(NO3)3 + NO2 ↑ + H2O | Cr ra Cr(NO3)3 | HNO3 ra Cr(NO3)3 | HNO3 ra NO2

Cr + HNO3(đặc) → Cr(NO3)3 + NO2 ↑ + H2O | Cr ra Cr(NO3)3 | HNO3 ra Cr(NO3)3 | HNO3 ra NO2

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng Cr + HNO3(đặc) hay Cr ra Cr(NO3)3 hoặc HNO3 ra Cr(NO3)3 hoặc HNO3 ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cr có lời giải, mời các bạn đón xem:

Cr + 6HNO3(đặc) → Cr(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

1. Phương trình hoá học của phản ứng Cr tác dụng với HNO3 đặc, nóng

Cr + 6HNO3 đặc t°Cr(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Cách lập phương trình hoá học:

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:

                         Cr0+HN+5Ođact°  Cr+3NO33 + N+4O2+ H2O

Chất khử: Cr; chất oxi hoá: HNO3.

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử

- Quá trình oxi hoá: Cr0  Cr+3 + 3e

- Quá trình khử: +5+ 1e  N+4

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá

1×3×Cr0  Cr+3 + 3e+5+ 1e  N+4

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Cr + 6HNO3 đặc t°Cr(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2. Điều kiện để Cr tác dụng với HNO3 đặc, nóng

Phản ứng giữa Cr và HNO3 đặc diễn ra ở điều kiện đun nóng.

3. Cách tiến hành thí nghiệm

Cho Cr vào ống nghiệm đã để sẵn HNO3 đặc rồi đun nóng ống nghiệm.

4. Hiện tượng phản ứng

Crom tan dần, có khí màu nâu đỏ thoát ra là khí NO2.

5. Tính chất hóa học của crom

- Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

- Trong các phản ứng hóa học, crom tạo nên các hợp chất trong đó crom có số oxi hóa từ +1 đến +6 (thường gặp là +2; +3 và +6).

5.1. Tác dụng với phi kim

Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với flo. Ở nhiệt độ cao, crom tác dụng với oxi, clo,lưu huỳnh…

          4Cr + 3O2 t° 2Cr2O3

          2Cr + 3Cl2 t°2CrCl3

          2Cr + 3S t° Cr2S3

5.2. Tác dụng với nước

Crom có độ hoạt động kém Zn và mạnh hơn Fe, nhưng crom bền hơn nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ.

5.3. Tác dụng với axit

- Vì có màng bảo vệ, crom không tan ngay trong dung dịch loãng và nguội của axit HCl

H2SO4. Khi đun nóng, màng oxit này tan ra, crom tác dụng với axit giải phóng H2 và tạo ra muối crom(II) khi không có không khí.

             Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

             Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

Chú ý: Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội do bị thụ động hóa.

6. Tính chất của axit nitric

6.1. Tính axit

- Axit nitric là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch phân li hoàn toàn:

         HNO3  H+ + NO3

- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của một dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

Thí dụ:

         CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

         NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

         CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O

6.2. Tính oxi hóa

- HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

- Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa lên trạng thái có mức oxi hóa cao nhất.

a) Tác dụng với kim loại

- HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại trừ vàng (Au) và platin (Pt).

 * Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

 * Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ... thì HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3.

8Al + 30HNO3 (loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

4Zn + 10HNO3 (loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

  * Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

b) Tác dụng với phi kim

- Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể tác dụng với phi kim: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).

Thí dụ:

S + 6HNO3 (đ) → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O

c) Tác dụng với hợp chất

- H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3

Thí dụ:

3FeO + 10HNO3 (đ) → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

3H2S + 2HNO3 (đ) → 3S↓ + 2NO↑ + 4H2O

- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Phản ứng nào sau đây không đúng?

A. 2Cr + 3F2 → 2CrF3                        B. 2Cr + 3Cl2 t° 2CrCl3

C. Cr + S t°CrS                          D. 2Cr + N2 t° 2CrN

Hướng dẫn giải

Đáp án C

2Cr + 3S t° Cr2S3

Câu 2: Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là

A. 13,5 gam.                                      B. 27,0 gam.                  

C. 54,0 gam.                                      D. 40,5 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nCr = 78 : 52 = 1,5 mol

2Al + Cr2O3 t°Al2O3+ 2Cr1,5                                                 1,5      mol

→ mAl = 1,5.27 = 40,5 gam.

Câu 3: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hồn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl nóng, dư thoát ra V lít H2 (đktc) Giá trị của V là

A. 7,84.                B. 4,48.                C. 3,36                 D. 10,08

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng: mAl trước phản ứng = mXmCr2O3

mAl trước phản ứng = 23,3 – 15,2 = 8,1 gam

nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol

2Al    + Cr2O3 t°Al2O3+ 2Cr0,2     0,1           0,1          0,2   mol

Hỗn hợp X gồm: 0,1 mol Al dư, 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr

2Al + 6HCl  2AlCl3+ 3H20,1                                        0,15  mol

Cr + 2HCl  CrCl2+ H20,2                                 0,2   mol

V = (0,15 + 0,2 ).22,4 = 7,84 lít

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim.

A. Ở nhiệt độ thường crom chỉ phản ứng với flo.

B. Ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hoá crom thành Cr(VI).

C. Lưu huỳnh không phản ứng được với crom.

D. Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hoá crom thành Cr(II).

Hướng dẫn giải

Đáp án A

A. Đúng. Flo là phi kim có tính oxi hóa rất mạnh nên có thể phản ứng với crom ngay ở nhiệt độ thường.

B. và D Sai vì ở nhiệt độ cao oxi và clo đều oxi hóa crom thành Cr(III).

C. Sai. Crom tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao.

Câu 5: Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng?

A. 2Cr + KClO3 → Cr2O3 + KCl.                  B. 2Cr + 3KNO3 → Cr2O3 + 3KNO2.

C. 2Cr + 3H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3H2.           D. 2Cr + N2 → 2CrN.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Crom phản ứng với axit HCl hoặc H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối Cr2+

Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

Câu 6: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là

A. 5,2 gam                      B. 10,4 gam                    C. 8,32 gam                    D. 7,8 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nH2= 5,04 : 22,4 = 0,025 mol

nAl ban đầu = 0,3 mol; nCr2O3ban đầu = 0,1 mol

Hỗn hợp X phản ứng với NaOH tạo khí H2 → Al dư

Bảo toàn electron: 3.nAl2.nH2

→ nAl dư = 0,15 mol

2Al      +      Cr2O3t° Al2O3+ 2Cr0,3                0,1                            mol 0,3  0,15                                          0,15 mol

→ mCr = 0,15.52 = 7,8 gam.

Câu 7: Ở trạng thái cơ bản nguyên tử crom có

A. 3 electron độc thân.                                  B. 4 electron độc thân.  

C. 5 electron độc thân.                                  D. 6 electron độc thân.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Cấu hình electron của crom là: [Ar]3d54s1

Có 6 electron độc thân

Câu 8: Số oxi hóa phổ biến của crom trong các hợp chất là

A. 0, +2, +3.                                                 B. 0, +2, +3, +6.

C. +1, +2, +3, +4, +5, +6.                             D. +2, +3, +6.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Số oxi hóa phổ biến của crom trong các hợp chất là +2, +3, +6.

0 là số oxi hóa của crom đơn chất.

Câu 9: Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?

A. Có màu trắng ánh bạc.                              B. Cứng nhất trong các kim loại.

C. Cứng hơn kim cương.                               D. Là kim loại nặng.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

- Tính chất vật lý của crom

+ Crom là kim loại màu trắng bạc

+ Có khối lượng riêng lớn (D = 7,2 g/cm3)

+ Nóng chảy ở 1890oC.

+ Crom là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh.

+ Trong các đơn chất, crom chỉ kém kim cương về độ cứng.

Câu 10: Crom không tác dụng với nước vì

A. có lớp oxi bảo vệ.                                     B. có lớp hiđroxit bảo vệ.

C. khí H2 ngăn cản phản ứng.                        D. có thế điện cực chuẩn lớn.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Crom bền với nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved