Phản ứng hóa học
Trang chủ 245 Phương trình hóa học của Sắt (Fe) & Hợp chất
Nhiệt phân Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe2O3

Nhiệt phân Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe2O3

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3 ra Fe2O3 thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

1. Phương trình hoá học của phản ứng Fe(OH)3 ra Fe2O3

2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O

Phản ứng này còn được gọi là phản ứng nhiệt phân.

2. Điều kiện phản ứng Fe(OH)3 ra Fe2O3

- Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ cao.

3. Dấu hiệu nhận biết xảy ra phản ứng Fe(OH)3 ra Fe2O3

- Có hơi nước thoát ra, khối lượng chất rắn thu được giảm so với khối lượng chất rắn ban đầu.

4. Cân bằng phản ứng Fe(OH)3 ra Fe2O3

- Viết sơ đồ phản ứng:

Fe(OH)3 toFe2O3 + H2O

- Làm chẵn số nguyên tử Fe ở vế trái bằng cách thêm hệ số 2 vào trước Fe(OH)3:

2Fe(OH)3 toFe2O3 + H2O

- Để số nguyên tử O và số nguyên tử H ở hai vế cân bằng thêm hệ số 3 vào trước H2O:

2Fe(OH)3 toFe2O3 + 3H2O

- Phương trình hoá học:

2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O

5. Mở rộng kiến thức về sắt(III) hidroxit Fe(OH)3

- Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt(III). Ví dụ:

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

- Điều chế sắt(III) hiđroxit bằng cáchcho dung dịch kiềm tác dụng với muối sắt(III).

Ví dụ:

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

Nhiệt phân Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe2O3

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

A. H2S. B. AgNO3. C. NaOH. D. NaCl.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

Câu 2: Có thể điều chế Fe(OH)3 bằng cách:

A.Cho Fe2O3 tác dụng với H2O

B. Cho Fe2O3 tác dụng với NaOH vừa đủ

C. Cho muối sắt(III) tác dụng axit mạnh

D. Cho muối sắt(III) tác dụng dung dịch NaOH dư

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Có thể điều chế Fe(OH)3 bằng cách Cho muối sắt(III) tác dụng dung dịch NaOH dư

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 42,8 gam

B. 43,2 gam

C. 44,5 gam

D. 45,1 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Số mol của Fe2O3 là: nFe2O3=32160 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

2FetoFe2O3+3H2O0,4 0,2 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có nFe(OH)3= 0,4 mol

Vậy khối lượng của Fe(OH)3 cần tìm là: m = 0,4.107 = 42,8 gam.

Câu 4: Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ?

A. Cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch H2SO4

B. Cho dung dịch NaOH dư phản ứng với SO2

C. Nung nóng Fe(OH)3

D. Cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

2Fe(OH)3 toFe2O3 + 3H2O

Oxit bazơ: Fe2O3.

Câu 5: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch FeCl2 0,2M thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là
A. 0,9.

B. 3,6.

C. 1,8.

D. 0,45.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nNaOH=0,02 mol; nFeCl2=0,04 mol

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

n=12nNaOH=0,01 mol

m=0,01.90=0,9 gam

Câu 6: Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính?

A. Pb(OH)2

B. Al(OH)3

C. Fe(OH)3

D. Zn(OH)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Fe(OH)3 không phải hiđroxit lưỡng tính.

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi cho từ từ dung dịch kiềm vào dung dịch ZnSO4 cho đến dư?

A. Xuất hiện kết tủa trắng không tan

B. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết

C. Xuất hiện kết tủa xanh sau đó tan hết

D. Có khí mùi xốc bay ra

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Khi cho từ từ dung dịch kiềm vào dung dịch ZnSO4 cho đến dư thì xuất hiện kết tủa sau kết tủa tan dần

ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + Na2SO4

Zn(OH)2↓ + 2NaOH → Na2[Zn(OH)4]

Câu 8: Kết luận nào dưới đây là đúng theo thuyết A-rê-ni-ut ?

A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit

B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

C. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro và phân li ra H+ trong nước là axit.

D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH- trong thành phần phân tử.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

A sai vì theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.

B sai vì theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.

C đúng.

D sai vì theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-→ Phải có nhóm -OH.

Câu 9: Các hiđroxit lưỡng tính

A. Có tính axit mạnh, tính bazơ yếu

B. Có tính axit yếu, tính bazơ mạnh

C. Có tính axit mạnh, tính bazơ mạnh

D. Có tính axit và tính bazơ yếu

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Các hiđroxit lưỡng tính thì có tính axit và bazơ yếu.

Câu 10: Phương trình H++OHH2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau:

A. NaOH + NaHCO3→ Na2CO3 + H2O

B. NaOH + HCl → NaCl + H2O

C. H2SO4 + BaCl2→ BaSO4 + 2HCl

D. 3HCl + Fe(OH)3→ FeCl3 + 3H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phản ứng có phương trình ion H++OHH2O

→ Phản ứng trung hòa axit với bazơ tan sinh ra muối tan và nước.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved