Phản ứng hóa học
Trang chủ 190 Phương trình hóa học của Natri (Na) & Hợp chất
NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO3 + H2O | NaOH ra NaCl | NaOH ra NaClO3 | Cl2 ra NaCl | Cl2 ra NaClO3

NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO3 + H2O | NaOH ra NaCl | NaOH ra NaClO3 | Cl2 ra NaCl | Cl2 ra NaClO3

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng NaOH + Cl2 -90oC hay NaOH ra NaCl hoặc NaOH ra NaClO3 hoặc Cl2 ra NaCl hoặc Cl2 ra NaClO3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

6NaOH + 3Cl2 -90oC→ 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

1. Phương trình hoá học của phản ứng Cl2 tác dụng với NaOH 

3Cl2 + 6NaOH t° 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

Cách lập phương trình hoá học:

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:

Cl02+NaOHt°  NaCl1 +NaCl+5O3+H2O     

Chất khử và chất oxi hoá đều là: Cl2.

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử

- Quá trình oxi hoá: Cl0  Cl+5 + 5e

- Quá trình khử: Cl 0+ 1e  Cl1

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá

 1×5×Cl0  Cl+5 + 5eCl 0+ 1e  Cl1

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

3Cl2 + 6NaOH t° 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

2. Điều kiện để Cl2 tác dụng với NaOH sinh NaClO3

Phản ứng diễn ra ngay ở khoảng 900C.

3. Cách tiến hành thí nghiệm

Dẫn khí clo vào ống nghiệm đã để sẵn dung dịch NaOH đun nóng và mẩu giấy quỳ tím.

4. Hiện tượng phản ứng

Ban đầu mẩu quỳ có màu xanh, sau khi phản ứng xảy ra màu quỳ bị mất.

5. Tính chất hóa học của clo

- Nguyên tử clo có độ âm điện lớn (3,16) chỉ sau F (3,98) và O (3,44). Vì vậy trong các hợp chất với các nguyên tố này clo có số oxi hóa dương (+1; +3; +5; +7), còn trong các trường hợp khác clo có số oxi hóa âm (-1).

- Khi tham gia phản ứng hóa học clo dễ dàng nhận thêm 1 electron:

          Cl + 1e → Cl-

⇒ Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.

5.1. Tác dụng với kim loại

- Khí clo oxi hóa trực tiếp được hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, phản ứng xảy ra nhanh, tỏa nhiều nhiệt.

- Ví dụ:

2Na + Cl2 t0 2NaCl

2Fe + 3Cl2 t02FeCl3

Cu + Cl2 t0CuCl2

- Trong phản ứng với kim loại clo thể hiện tính oxi hóa.

5.2. Tác dụng với hiđro

- Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, khí clo hầu như không phản ứng với khí hiđro.

- Khi chiếu sáng hỗn hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy, phản ứng xảy ra và có thể nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ số mol giữa hiđro và clo là 1 : 1.

- Phương trình hóa học:

          H2 + Cl2 as 2HCl

- Trong phản ứng với H2, clo thể hiện tính oxi hóa.

5.3. Tác dụng với nước

- Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipoclozơ.

- Phương trình hóa học:

                               Cl02 + H2O HCl1 + HCl+1O 

Trong phản ứng trên clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

- Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch do HClO là chất oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa HCl thành Cl2 và H2O. Cũng do HClO có tính oxi hóa mạnh nên nước clo có tính tẩy màu.

- Chú ý: Thành phần của nước clo gồm: Cl2; HCl; HClO; H2O

Mở rộng:

Ngoài ra, clo có thể tham gia một số phản ứng hóa học khác như:

- Tác dụng với dung dịch bazơ:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

3Cl2 + 6KOH t0 KClO3 + 5KCl + 3H2O

- Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

- Tác dụng với chất khử khác             

3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl

Cl2 + SO2 + 2H2O →H2SO4 + 2HCl

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Trong phản ứng: Cl2 + H2O HCl + HClO clo đóng vai trò

A. Là chất khử                                                      

B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

C. Là chất oxi hóa                                                

D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Xét sự thay đổi số oxi hóa của Cl:

+ Tăng từ 0 lên +1 (trong HClO)

+ Giảm từ 0 xuống -1 (trong HCl)

⇒ Clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

Câu 2: Nước clo có màu:

A. vàng lục                    

B. vàng da cam              

C. vàng đậm                            

D. vàng nhạt

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Dung dịch nước clo là dung dịch hỗn hợp giữa Cl2, HCl và HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của clo.

Câu 3: Hiện tượng xảy ra khi cho dây sắt nóng đỏ vào bình đựng khí clo là:

A. Có khói trắng            

B. Có khói nâu              

C. Có khói đen               

D. Có khói tím

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (có màu nâu)

Câu 4. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Cl2 → X → Y → Z → X → Cl2. Trong đó X, Y, Z là các chất rắn; Y và Z đều chứa natri. X, Y, Z là

A. NaCl, NaBr, Na2CO3                                  

B. NaBr, NaOH, Na2CO3

C. NaCl, Na2CO3, NaOH                                                                   

D. NaCl, NaOH, Na2CO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Cl2 → NaCl → NaOH → Na2CO3 → NaCl → Cl2.

2Na + Cl2 → 2NaCl

2NaCl +2H2O ddpddd có màng ngăn2NaOH + H2 + Cl2

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

2NaCl +2H2O ddpddd có màng ngăn 2NaOH + H2 + Cl2

Câu 5. Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình kín chứa khí clo dư, sau phản ứng thì lượng clo trong bình giảm tương ứng 0,4 mol. Khối lượng muối clorua khan thu được là.

A. 65,0 g.                   B. 38,0 g.                   C. 50,8 g.                   D. 42,0 g.

Hướng dẫn giải

Đáp án D                                                        

mmuối = mKL +mCl2=13,6+0,4.71=42

Câu 6. Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?

A. HCl, HClO, H2O.                                    B.NaCl, NaClO, H2O.

C. NaCl, NaClO3, H2O.                               D. NaCl, NaClO4, H2O.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường ta thu được nước Gia-Ven theo PTHH sau: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O.

Câu 7. Clorua vôi có công thức là

A. CaOCl.                  B. CaOCl2.                            C. Ca(OCl)2.                        D. CaCl2.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Vì công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl2

Câu 8. Xét phản ứng: 2Cl2 + 6KOH t0 5KCl + KClO3 + 3H2O.

Trong phản ứng trên, Cl2 đóng vai trò

A. chất khử.                                                    

B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

C. chất oxi hóa.                                               

D. môi trường.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

3Cl02 + 6KOH t0 5KCl1 + KCl+5O3 + 3H2O

Câu 9. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khỏi hỗn hợp là

A. KBr.                      B. KCl.                      C. H2O.                      D. NaOH.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

- KBr được vì chỉ có clo phản ứng theo phản ứng sau:

 Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2.

- KCl không được ⇒ Ko tách được clo.

- H2O xảy ra phản ứng của clo và brom với nước và một phần tan trong nước ⇒ ko tách được.

- NaOH cả brom và clo đều phản ứng ⇒ không tách được.

Câu 10. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ dưới đây:

NaOH + Cl2 →  NaCl + NaClO3 + H2O | NaOH ra  NaCl | NaOH ra NaClO3 | Cl2 ra NaCl | Cl2 ra NaClO3

Khí X

A. Cl2.                        B. N2.                         C. H2.                         D. NH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phương pháp ngửa bình thu khí nặng hơn không khí => Cl2 ( M = 71 > 29) .

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved