Ngoài những trường hợp phát âm /es/,/ed/,/a/,/s/ thì còn trường hợp phát âm nào khác không vậy. Mong các bạn giúp.

Trả lời câu hỏi của Trần Hoàng Phúc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/04/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Có nhiều trường hợp phát âm khác nhau trong tiếng Anh, tùy thuộc vào từng từ và ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là một số trường hợp phát âm khác: 1. /th/ - Ví dụ: think, thought, through 2. /ch/ - Ví dụ: cheese, church, watch 3. /sh/ - Ví dụ: she, ship, sure 4. /zh/ - Ví dụ: vision, pleasure, measure 5. /ng/ - Ví dụ: sing, ring, long 6. /j/ - Ví dụ: yellow, yes, year 7. /w/ - Ví dụ: water, window, want 8. /h/ - Ví dụ: house, help, hello Tuy nhiên, để học phát âm tiếng Anh tốt hơn, bạn nên học theo từng âm và từng từ một, và luyện tập thường xuyên để cải thiện kỹ năng phát âm của mình.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
fan anime

26/11/2024

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
quỳnhhhh <3

01/05/2023

/ed/

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
nguyenthanhan

01/05/2023

câu trả lời :

1. Quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn IPAChuẩn IPA là gì?

IPA là viết tắt của từ International Phonetic Alphabet – bảng mẫu từ ngữ âm quốc tế hay bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Đây là hệ thống ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học sáng tạo và sử dụng để thay thế các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội ngữ âm quốc tế nằm làm tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng.

IPA - quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn cho mọi đối tượng

Quy tắc IPA giúp cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi đoạn âm để tránh các âm đơn được viết bằng cách kết hợp 2 mẫu tự khác nhau; tránh trường hợp có 2 cách đọc với cùng 1 cách viết. Với nguyên tắc này, mỗi mẫu tự sẽ chỉ có duy nhất 1 cách độc, không bị phụ thuộc vào vị trí của nó trong từ. Vì thế hệ thống này đòi hỏi rất nhiều mẫu tự khác nhau.

Cấu tạo IPA

IPA gồm 44 âm, nguyên âm ở trên, phụ âm ở dưới. Nguyên âm sẽ gồm 20 âm chia thành 2 phần là: nguyên âm đối ở bên phải và nguyên âm đơn ở bên trái. Nguyên âm đơn sẽ được xếp theo cặp với độ mở rộng lớn dần từ trên xuống. Phụ âm được xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và phụ âm rung sẽ được in đậm.

Cách đọc bảng phiên âm IPA

Học từng âm một thật kỹ, nắm các quy tắc phát âm tiếng anh một cách khoa học, chi tiết nhất. Khi họ cố gắng so sánh các âm giống nhau dễ gây nhầm lẫn. Sau khi đọc kỹ các âm lẻ thì bắt đầu các âm ở vị trí khác nhau như đầu, cuối, giữa từ. Bạn có thể tìm thêm bạn bè để luyện tập cùng giúp mang lại hiệu quả cao hơn.

Bảng phiên âm IPA - quy chuẩn quy tắc phát âm tiếng Anh


2. Quy tắc phát âm tiếng Anh đuôi e/es/edCách phát âm đuôi “ed”
  • Đuôi /ed/ phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và các động từ có từ phát âm cuối là “s”.
  • Đuôi /ed/ phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Cách phát âm đuôi “s/es”

Đọc đuôi “s” là /s/:

  • Với danh từ số nhiều có âm cuối của danh từ số ít là âm câm /f/, /k/, /p/, /t/
  • Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn nếu âm cuối của động từ nguyên mẫu là âm câm.
  • Sở hữu cách: khi âm cuối của sở hữu chủ là các âm câm.

Đọc đuôi “s” là /iz/:

  • Danh từ số nhiều: nếu âm cuối của danh từ số ít là các âm sau: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/.
  • Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn: khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là 1 trong các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/.
  • Sở hữu cách: khi âm cuối sở hữu chủ là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/.

Đọc đuôi “s” là /z/:

  • Danh từ số nhiều: khi âm cuối của danh từ số ít là âm hữu thanh.
  • Động từ ngôi thứ 3 số ít thì hiện tại đơn: khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là hữu thanh.
  • Sở hữu cách: khi âm cuối của sở hữu chủ là âm hữu thanh.

Học quy tắc phát âm tiếng Anh giúp bạn giao tiếp thành thạo


3. Quy tắc nhấn trọng âm
  • Quy tắc 1: phần lớn động từ, giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
  • Quy tắc 2: hầu hết danh từ, tính từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
  • Quy tắc 3: những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
  • Quy tắc 4: các từ kết thúc bằng đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó.
  • Quy tắc 5: các từ có hậu tố – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.
  • Quy tắc 6: từ có hậu tố – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less có trọng âm chính của từ không đổi.
  • Quy tắc 7: các từ kết thúc bằng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
  • Quy tắc 8: danh từ ghép thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
  • Quy tắc 9: tính từ ghép thì trọng âm rơi vào từ thứ 2.

Tuy nhiên, quy tắc nhấn trọng âm vẫn có ngoại lệ. Để thực hành, bạn nên luyện tập thường xuyên để tạo thành phản xạ của bản thân.


Quy tắc phát âm tiếng Anh


4. Quy tắc nối âm
  • Phụ âm đứng trước nguyên âm

Nếu 1 phụ âm đứng trước 1 nguyên âm thì đọc nối phụ âm với nguyên âm. Cần chú ý 1 phụ âm gió đứng trước nguyên âm thì trước khi nối âm bạn cần chuyển phụ âm không gió tương tự.

  • Nguyên âm đứng trước nguyên âm

Với nguyên tắc này bạn cần thêm 1 phụ âm vào giữa 2 nguyên âm để nối. Có 2 nguyên tắc thêm phụ âm cơ bản là: nguyên âm tròn môi thì cần thêm “w” vào giữa; nguyên âm dài môi thì cần thêm phụ âm “y” vào giữa.

  • Phụ âm trước phụ âm

Nếu có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau thì chỉ đọc 1 phụ âm.

  • Chữ U hoặc Y đứng sau chữ T sẽ phát âm là /ch/
  • Chữ U hoặc Y đứng sau chữ D thì phát âm là /dj/
  • Phụ âm T nằm giữa 2 nguyên âm và không phải trọng âm đọc là /d/


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved