giúp mình với ạ , kèm lời giải thích

1. The suspected was repeatedly reminded to......the absolute truth when questione
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của diệu linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/10/2023

Câu trả lời uy tín
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. The suspected was repeatedly reminded to say the absolute truth when questioned in court. - Lời giải thích: "Say" là động từ thích hợp trong trường hợp này, có nghĩa là nói ra sự thật tuyệt đối. 2. It requires a candidate for the post as a spokesperson a good command of language. - Lời giải thích: "Command" có nghĩa là kiểm soát hoặc sự thông thạo, vì vậy đây là từ thích hợp trong trường hợp này. 3. Our establishment has hundreds of students, each of whom receives individual attention. - Lời giải thích: "Individual" có nghĩa là riêng lẻ hoặc cá nhân, vì vậy đây là từ thích hợp trong trường hợp này. 4. The film was so full of commercial breaks that most viewers felt frustrated and annoyed. - Lời giải thích: "Full of" có nghĩa là chứa đầy, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 5. Your brother won't win any friends if he carries on talking to others in that abrasive manner. - Lời giải thích: "Win" có nghĩa là chiến thắng hoặc đạt được, vì vậy đây là từ thích hợp trong trường hợp này. 6. It is clearly stipulated by law that no tax relief is available in relation to this property loss. - Lời giải thích: "In relation to" có nghĩa là liên quan đến, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 7. During the talk, I got wind of the open position; then I did not waste one minute before applying. - Lời giải thích: "Get wind of" có nghĩa là nghe được tin tức hoặc thông tin, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 8. We have not been informed if our new syllabus this semester mentions modern literature. - Lời giải thích: "Mentions" có nghĩa là đề cập đến hoặc đề xuất, vì vậy đây là từ thích hợp trong trường hợp này. 9. The team broke down as they realized that all their intellectual efforts had gone to waste finally. - Lời giải thích: "Go to waste" có nghĩa là bị lãng phí hoặc không có kết quả, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 10. Everyone knew that it was a trivial incident in this country, therefore, it rarely spread the news. - Lời giải thích: "Spread" có nghĩa là lan truyền hoặc phổ biến, vì vậy đây là từ thích hợp trong trường hợp này. 11. It is essential that more food and medicine be supplied for the trapped victims in the region. - Lời giải thích: "Be supplied" là cấu trúc động từ bị động, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 12. For many city dwellers, the ultimate escape is a tranquil unspoiled beach with white sand. - Lời giải thích: "Tranquil" có nghĩa là yên bình hoặc thanh bình, vì vậy đây là từ thích hợp trong trường hợp này. 13. It's not surprising to them that The City has had a winning run in eight games this season. - Lời giải thích: "Has had" là cấu trúc động từ hiện tại hoàn thành, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 14. The analysis doesn't include the fact that operating expenses have risen by over 15% year over year. - Lời giải thích: "Risen by" có nghĩa là tăng lên, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 15. Since its development, the website has recognized a popular appetite for serious information. - Lời giải thích: "Popular" có nghĩa là phổ biến hoặc được ưa chuộng, vì vậy đây là từ thích hợp trong trường hợp này. 16. Jackson was put off studying in Canada by things one of his cousins told him. - Lời giải thích: "Put off" có nghĩa là làm mất hứng hoặc không muốn làm, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 17. After ten minutes of the speech, the Mayor hesitated as though he had lost his train of thought. - Lời giải thích: "Train of thought" có nghĩa là luồng suy nghĩ, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 18. Given its enviable reputation, I would not pass up the chance of working for Texaco Inc. - Lời giải thích: "Pass up" có nghĩa là bỏ qua hoặc không tận dụng, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 19. The thief was said to be caught in the act by a squad of patrol police. - Lời giải thích: "In the act" có nghĩa là đang làm việc gì đó sai trái hoặc phạm tội, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 20. With a stroke of luck, I came across this epistolary novel in a nearby bookshop. - Lời giải thích: "With a stroke of luck" có nghĩa là may mắn, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 21. Your younger sister is too trusting - or, to put it another way, she certainly has no head for business. - Lời giải thích: "To put it another way" có nghĩa là nói một cách khác, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 22. Robson used to go swimming in the mountain lake every day regardless of the weather. - Lời giải thích: "Regardless of" có nghĩa là bất kể, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 23. As a society in this new age, we particularly value individual freedom and privacy. - Lời giải thích: "Value" có nghĩa là đánh giá cao hoặc coi trọng, vì vậy đây là từ thích hợp trong trường hợp này. 24. The brand was founded in 2009 by makeup artist Ayako and inspired by her experiences. - Lời giải thích: "Brand" có nghĩa là thương hiệu, vì vậy đây là từ thích hợp trong trường hợp này. 25. The price of low-income housing in my city has become prohibitive in the last few years. - Lời giải thích: "Prohibitive" có nghĩa là cản trở hoặc không thể chấp nhận được, vì vậy đây là từ thích hợp trong trường hợp này. 26. Kate: "I left my book at home. Do you mind my sharing yours?" - Jane: "No, not at all!" - Lời giải thích: "No, not at all!" có nghĩa là không, hoàn toàn không, vì vậy đây là câu trả lời thích hợp trong trường hợp này. 27. Garcia: "What would you think of this offer?" - Alan: "I won't say no!" - Lời giải thích: "I won't say no!" có nghĩa là tôi không từ chối, vì vậy đây là câu trả lời thích hợp trong trường hợp này. 28. People were evacuated from the coastal regions in advance of the hurricane. - Lời giải thích: "In advance of" có nghĩa là trước khi, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 29. On second thoughts, maybe I won't go on such a week-long excursion with you after all. - Lời giải thích: "On second thoughts" có nghĩa là suy nghĩ lại, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này. 30. Just get to the point; don't mince your words as I still have too much to deal with today! - Lời giải thích: "Mince your words" có nghĩa là nói một cách trực tiếp và không vòng vo, vì vậy đây là cụm từ thích hợp trong trường hợp này.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
check timi nhé
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved