
31/03/2024
31/03/2024
Thì Hiện tại hoàn thành thường được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và đang diễn ra tới hiện tại.
Công thức:
- Khẳng định: S + have/has + V3 (Past Participle)
- Phủ định: S + have/has + not + V3
- Nghi vấn Have/Has + S + V3?
- Dấu hiệu nhận biết: for, sience, already, yet, ever
Ví dụ: He has already eaten dinner
31/03/2024
1. Câu khẳng định:
S + have/has + V3
Ví dụ: She has sent letters to her friends. (Cô ấy vừa gửi lá thư tới các bạn của cô ấy.)
2. Câu phủ định :
Chỉ cần thêm “not” vào sau trợ động từ “have/has”.
S + have/has not + V3
Viết tắt: have not = haven’t, has not = hasn’t.
Ví dụ :They haven’t visited him. (Họ đã không tới thăm anh ta.)
3. Câu nghi vấn
Nếu là câu hỏi có từ để hỏi (Wh- question), đảo vị trí của trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi.
Từ để hỏi + have/has + S +V3?
Ví dụ: Why has he studied so hard? (Vì sao cô ấy chăm chỉ học vậy?)Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
11/12/2025
Top thành viên trả lời