I'd be happy to help you with these exercises. Here are the answers with explanations in Vietnamese:
1. I don't believe a word Tim says.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "believe" ở dạng phủ định, nghĩa là không tin vào lời Tim nói.
2. (Không có câu 2)
3. (Không có câu 3)
4. (Không có câu 4)
5. (Không có câu 5)
6. (Không có câu 6)
7. (Không có câu 7)
8. I don't believe a word Tim says.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "believe" ở dạng phủ định, nghĩa là không tin vào lời Tim nói.
9. The new lawnmower is working well at the moment.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "work" ở dạng hiện tại, nghĩa là máy cắt cỏ mới đang hoạt động tốt lúc này.
10. What do you do for a living?
Giải thích: Câu này hỏi về nghề nghiệp của người khác, nghĩa là làm gì để kiếm sống.
11. As a secretary I write hundreds of letters every week.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "write" ở dạng hiện tại, nghĩa là với vai trò là một thư ký, tôi viết hàng trăm bức thư mỗi tuần.
12. My boss wants to change jobs soon.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "want" ở dạng hiện tại, nghĩa là sếp của tôi muốn thay đổi công việc sớm.
13. Look! She is smoking in the non-smoking area.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "smoke" ở dạng hiện tại, nghĩa là nhìn! cô ấy đang hút thuốc lá trong khu vực không hút thuốc.
14. We are taking our break now, Mr. Smith.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "take" ở dạng hiện tại, nghĩa là chúng tôi đang nghỉ giải lao lúc này, thầy Smith.
15. The well-known actor gets a lot of fan mail.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "get" ở dạng hiện tại, nghĩa là diễn viên nổi tiếng nhận được nhiều thư của fan.
16. Dorothy loves to read a good novel in her holidays.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "love" ở dạng hiện tại, nghĩa là Dorothy thích đọc một cuốn tiểu thuyết tốt trong kỳ nghỉ của cô ấy.
17. My brother is visiting Italy at the moment.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "visit" ở dạng hiện tại, nghĩa là anh trai tôi đang thăm Ý lúc này.
18. Such bad behaviour makes me mad.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "make" ở dạng hiện tại, nghĩa là hành vi xấu như vậy làm tôi tức giận.
19. He usually goes out on Saturday night.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "go" ở dạng hiện tại, nghĩa là anh ấy thường đi ra ngoài vào tối thứ Bảy.
20. She departed for Liverpool by train today.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "depart" ở dạng quá khứ, nghĩa là cô ấy đã rời đi đến Liverpool bằng tàu lửa hôm nay.
21. There are many flowers in our garden.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "be" ở dạng hiện tại, nghĩa là có nhiều hoa trong vườn của chúng tôi.
22. Every morning, my father has a cup of coffee, but today he drank milk.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "have" và "drink" ở dạng quá khứ, nghĩa là mỗi sáng, bố tôi uống một cốc cà phê, nhưng hôm nay anh ấy uống sữa.
23. Hoa lives in Hanoi, and Ha lives in HCM City.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "live" ở dạng hiện tại, nghĩa là Hoa sống ở Hà Nội, và Hà sống ở TP.HCM.
24. Hung and his friend are playing badminton.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "play" ở dạng hiện tại, nghĩa là Hùng và bạn của anh ấy đang chơi cầu lông.
25. They usually get up at 6.00 in the morning.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "get up" ở dạng hiện tại, nghĩa là họ thường thức dậy lúc 6 giờ sáng.
26. My teacher told Hoa about Math.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "tell" ở dạng quá khứ, nghĩa là giáo viên của tôi đã nói với Hoa về toán học.
27. There are animals in the circus.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ "be" ở dạng hiện tại, nghĩa là có động vật trong rạp xiếc.
28. Does