Phần đúng - sai . Giải chi tiết hộ mình ạ

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Tro
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hương Thanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/08/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** a. Trong thang đo nhiệt độ Z có 140 khoảng chia. **Đúng.** Giải thích: Nhiệt độ Z được định nghĩa với hai điểm cố định là -20°C và 120°C. Khoảng cách giữa hai điểm này là 140°C, do đó có 140 khoảng chia trong thang đo Z. b. Biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xen-xi-út sang nhiệt độ Z là: $t(^0Z)=1,4t(^0C)+20$. **Sai.** Giải thích: Để tìm biểu thức chuyển đổi, ta cần xác định mối quan hệ giữa Celsius và Z. Từ hai điểm cố định, ta có thể thiết lập phương trình. Nhiệt độ Z tại 0°C là 20°C, do đó công thức đúng là $t(^0Z) = 1,4t(^0C) - 20$. c. Nếu dùng nhiệt kế mới này đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 619Z, nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Xen-xi-út là $20^0C$. **Sai.** Giải thích: Sử dụng công thức chuyển đổi, ta có $t(^0Z) = 1,4(20) - 20 = 28^0Z$. Do đó, 619Z không tương ứng với 20°C. d. Nhiệt độ của vật bằng $40^0C$ thì số chỉ trên hai thang nhiệt độ bằng nhau. **Đúng.** Giải thích: Sử dụng công thức chuyển đổi, ta có $t(^0Z) = 1,4(40) - 20 = 56^0Z$. Khi nhiệt độ là 40°C, số chỉ trên hai thang sẽ bằng nhau. --- **Câu 2:** a. Động năng của viên đạn bị giảm khi va chạm với bức tường. **Đúng.** Giải thích: Khi viên đạn va chạm và dừng lại, động năng của nó đã chuyển hóa thành nhiệt năng. b. Khi bị bức tường giữ lại, viên đạn nhận được công 40 J. **Sai.** Giải thích: Công mà viên đạn nhận được không phải là 40 J mà là động năng của viên đạn, được tính bằng $E_k = \frac{1}{2}mv^2 = \frac{1}{2} \cdot 0.002 \cdot (200)^2 = 40 J$. c. Độ tăng nội năng của viên đạn bằng 40 J. **Đúng.** Giải thích: Độ tăng nội năng của viên đạn chính là năng lượng mà nó nhận được từ va chạm, tức là 40 J. d. Viên đạn nóng thêm $80^0C$. **Sai.** Giải thích: Để tính độ tăng nhiệt độ, ta sử dụng công thức: $Q = mc\Delta T$. Với $Q = 40 J$, $m = 0.002 kg$, $c = 234 J/(kg.K)$, ta có $\Delta T = \frac{Q}{mc} = \frac{40}{0.002 \cdot 234} \approx 85.5^0C$. --- **Câu 3:** Câu này chưa hoàn thành, nhưng tôi sẽ giải thích cách tiếp cận. Để xác định nhiệt nóng chảy của kim loại X, ta cần sử dụng công thức cân bằng nhiệt. Nhiệt lượng mất đi của kim loại X sẽ bằng nhiệt lượng nhận được của nước và nhiệt lượng của nhiệt lượng kế. Công thức tổng quát là: $ m_X \cdot L_X + m_X \cdot c_X \cdot (T_{X} - T_f) = m_n \cdot c_n \cdot (T_f - T_n) + C \cdot (T_f - T_n) $ Trong đó: - $m_X$: khối lượng kim loại X - $L_X$: nhiệt nóng chảy của kim loại X - $c_X$: nhiệt dung riêng của kim loại X - $T_{X}$: nhiệt độ của kim loại X - $m_n$: khối lượng nước - $c_n$: nhiệt dung riêng của nước - $T_f$: nhiệt độ cuối cùng - $T_n$: nhiệt độ ban đầu của nước - $C$: nhiệt dung của nhiệt lượng kế Sau khi có đầy đủ thông tin, ta có thể tính toán nhiệt nóng chảy của kim loại X.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Câu trả lời uy tín

**Câu 1:**

a. Trong thang đo nhiệt độ Z có 140 khoảng chia.  
**Đúng.**  
Giải thích: Nhiệt độ Z được định nghĩa với hai điểm cố định là -20°Z và 120°Z. Khoảng cách giữa hai điểm này là 140°Z, do đó có 140 khoảng chia trong thang đo Z.

b. Biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xen-xi-út sang nhiệt độ Z là: $t(^0Z)=1,4t(^0C)+20$.  
**Sai.**  
Giải thích: Để tìm biểu thức chuyển đổi, ta cần xác định mối quan hệ giữa Celsius và Z. Từ hai điểm cố định, ta có thể thiết lập phương trình. Nhiệt độ Z tại 0°C là 20°C, do đó công thức đúng là $t(^0Z) = 1,4t(^0C) - 20$.

c. Nếu dùng nhiệt kế mới này đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 61°Z, nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Xen-xi-út là $20^0C$.  
**Sai.**  
Giải thích: Sử dụng công thức chuyển đổi, ta có $t(^0Z) = 1,4(20) - 20 = 28^0Z$. Do đó, 61°Z không tương ứng với 20°C.

d. Nhiệt độ của vật bằng $40^0C$ thì số chỉ trên hai thang nhiệt độ bằng nhau.  
**Sai.**  
Giải thích: Sử dụng công thức chuyển đổi, ta có $t(^0Z) = 1,4(40) - 20 = 36^0Z$. 

---

**Câu 2:**

a. Động năng của viên đạn bị giảm khi va chạm với bức tường.  
**Đúng.**  
Giải thích: Khi viên đạn va chạm và dừng lại, động năng của nó đã chuyển hóa thành nhiệt năng.

b. Khi bị bức tường giữ lại, viên đạn nhận được công 40 J.  
**Đúng.**  
Giải thích: Công mà viên đạn nhận được không phải là 40 J mà là động năng của viên đạn, được tính bằng $E_k = \frac{1}{2}mv^2 = \frac{1}{2} \cdot 0.002 \cdot (200)^2 = 40 J$.

c. Độ tăng nội năng của viên đạn bằng 40 J.  
**Đúng.**  
Giải thích: Độ tăng nội năng của viên đạn chính là năng lượng mà nó nhận được từ va chạm, tức là 40 J.

d. Viên đạn nóng thêm $80^0C$.  
**Sai.**  
Giải thích: Để tính độ tăng nhiệt độ, ta sử dụng công thức: $Q = mc\Delta T$. Với $Q = 40 J$, $m = 0.002 kg$, $c = 234 J/(kg.K)$, ta có $\Delta T = \frac{Q}{mc} = \frac{40}{0.002 \cdot 234} \approx 85.5^0C$.

---

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
You

18/08/2024

Hương Thanh

1.Đ

2S

3.S

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu a: Trong thang đo nhiệt độ Z có 140 khoảng chia.
Đúng.
Khoảng cách giữa nhiệt độ nước đá đang tan và nước đang sôi trong thang Z là: 120°Z - (-20°Z) = 140°Z.
Điều này có nghĩa là thang nhiệt độ Z được chia thành 140 khoảng bằng nhau.
Câu b: Biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xen-xi-út sang nhiệt độ Z là: t( 
0
Z)=1,4t( 
0
C)+20
Đúng.
Ta có hệ phương trình để tìm hệ số chuyển đổi:
Khi t(°C) = 0 (nước đá đang tan): t(°Z) = -20
Khi t(°C) = 100 (nước đang sôi): t(°Z) = 120
Giải hệ phương trình, ta được biểu thức chuyển đổi như đề bài.
Câu c: Nếu dùng nhiệt kế mới này đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 619Z, nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Xen-xi-út là 20 
0
C.
Sai.
Thay t(°Z) = 619 vào biểu thức chuyển đổi, ta được:
619 = 1,4 * t(°C) + 20
Giải phương trình, ta tìm được t(°C) ≈ 428°C, không phải 20°C.
Câu d: Nhiệt độ của vật bằng 40 
0
C thì số chỉ trên hai thang nhiệt độ bằng nhau.
Sai.
Để hai thang nhiệt độ bằng nhau, tức là t(°Z) = t(°C).
Thay t(°Z) = t(°C) vào biểu thức chuyển đổi, ta được:
t(°C) = 1,4 * t(°C) + 20
Giải phương trình, ta tìm được t(°C) = -50°C.
Vậy, khi nhiệt độ là -50°C thì số chỉ trên hai thang nhiệt độ bằng nhau, chứ không phải 40°C.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved