18/08/2024


18/08/2024
19/08/2024
**Câu 1:**
a. Trong thang đo nhiệt độ Z có 140 khoảng chia.
**Đúng.**
Giải thích: Nhiệt độ Z được định nghĩa với hai điểm cố định là -20°Z và 120°Z. Khoảng cách giữa hai điểm này là 140°Z, do đó có 140 khoảng chia trong thang đo Z.
b. Biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xen-xi-út sang nhiệt độ Z là: $t(^0Z)=1,4t(^0C)+20$.
**Sai.**
Giải thích: Để tìm biểu thức chuyển đổi, ta cần xác định mối quan hệ giữa Celsius và Z. Từ hai điểm cố định, ta có thể thiết lập phương trình. Nhiệt độ Z tại 0°C là 20°C, do đó công thức đúng là $t(^0Z) = 1,4t(^0C) - 20$.
c. Nếu dùng nhiệt kế mới này đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 61°Z, nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Xen-xi-út là $20^0C$.
**Sai.**
Giải thích: Sử dụng công thức chuyển đổi, ta có $t(^0Z) = 1,4(20) - 20 = 28^0Z$. Do đó, 61°Z không tương ứng với 20°C.
d. Nhiệt độ của vật bằng $40^0C$ thì số chỉ trên hai thang nhiệt độ bằng nhau.
**Sai.**
Giải thích: Sử dụng công thức chuyển đổi, ta có $t(^0Z) = 1,4(40) - 20 = 36^0Z$.
---
**Câu 2:**
a. Động năng của viên đạn bị giảm khi va chạm với bức tường.
**Đúng.**
Giải thích: Khi viên đạn va chạm và dừng lại, động năng của nó đã chuyển hóa thành nhiệt năng.
b. Khi bị bức tường giữ lại, viên đạn nhận được công 40 J.
**Đúng.**
Giải thích: Công mà viên đạn nhận được không phải là 40 J mà là động năng của viên đạn, được tính bằng $E_k = \frac{1}{2}mv^2 = \frac{1}{2} \cdot 0.002 \cdot (200)^2 = 40 J$.
c. Độ tăng nội năng của viên đạn bằng 40 J.
**Đúng.**
Giải thích: Độ tăng nội năng của viên đạn chính là năng lượng mà nó nhận được từ va chạm, tức là 40 J.
d. Viên đạn nóng thêm $80^0C$.
**Sai.**
Giải thích: Để tính độ tăng nhiệt độ, ta sử dụng công thức: $Q = mc\Delta T$. Với $Q = 40 J$, $m = 0.002 kg$, $c = 234 J/(kg.K)$, ta có $\Delta T = \frac{Q}{mc} = \frac{40}{0.002 \cdot 234} \approx 85.5^0C$.
---
18/08/2024
18/08/2024
Câu a: Trong thang đo nhiệt độ Z có 140 khoảng chia.
Đúng.
Khoảng cách giữa nhiệt độ nước đá đang tan và nước đang sôi trong thang Z là: 120°Z - (-20°Z) = 140°Z.
Điều này có nghĩa là thang nhiệt độ Z được chia thành 140 khoảng bằng nhau.
Câu b: Biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xen-xi-út sang nhiệt độ Z là: t(
0
Z)=1,4t(
0
C)+20
Đúng.
Ta có hệ phương trình để tìm hệ số chuyển đổi:
Khi t(°C) = 0 (nước đá đang tan): t(°Z) = -20
Khi t(°C) = 100 (nước đang sôi): t(°Z) = 120
Giải hệ phương trình, ta được biểu thức chuyển đổi như đề bài.
Câu c: Nếu dùng nhiệt kế mới này đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 619Z, nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Xen-xi-út là 20
0
C.
Sai.
Thay t(°Z) = 619 vào biểu thức chuyển đổi, ta được:
619 = 1,4 * t(°C) + 20
Giải phương trình, ta tìm được t(°C) ≈ 428°C, không phải 20°C.
Câu d: Nhiệt độ của vật bằng 40
0
C thì số chỉ trên hai thang nhiệt độ bằng nhau.
Sai.
Để hai thang nhiệt độ bằng nhau, tức là t(°Z) = t(°C).
Thay t(°Z) = t(°C) vào biểu thức chuyển đổi, ta được:
t(°C) = 1,4 * t(°C) + 20
Giải phương trình, ta tìm được t(°C) = -50°C.
Vậy, khi nhiệt độ là -50°C thì số chỉ trên hai thang nhiệt độ bằng nhau, chứ không phải 40°C.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời