avatar
level icon
chau

12/09/2024

Giúp mình với!

Câu 5 : 1. Tính góc tới hạn phản xạ toàn phần trong trường hợp tia sáng chiếu từ bản bán trụ thủy t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của chau
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/09/2024

Câu trả lời uy tín
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 5:** 1. Để tính góc tới hạn phản xạ toàn phần khi tia sáng chiếu từ bản bán trụ thủy tinh ra không khí, ta sử dụng công thức: \[ \sin i_c = \frac{n_2}{n_1} \] Trong đó: - \( n_1 \) là chiết suất của thủy tinh (giả sử \( n_1 = 1.5 \)) - \( n_2 = 1 \) là chiết suất của không khí. Thay vào công thức: \[ \sin i_c = \frac{1}{1.5} = \frac{2}{3} \] Tính góc tới hạn: \[ i_c = \arcsin\left(\frac{2}{3}\right) \approx 41.81^\circ \] **Kết quả:** Góc tới hạn phản xạ toàn phần là khoảng \( 41.81^\circ \). 2. Để xác định giá trị \( i_a \) trong thí nghiệm, bạn cần thực hiện thí nghiệm với dụng cụ và đo góc tới. So sánh giá trị đo được với kết quả tính toán ở câu 1. Nếu giá trị đo được gần với \( 41.81^\circ \), điều này xác nhận tính chính xác của công thức. --- **Câu 6:** a. Tính góc khúc xạ khi góc tới bằng \( 30^\circ \): Sử dụng định luật khúc xạ Snell: \[ n_1 \sin i = n_2 \sin r \] Với \( n_1 = \frac{4}{3} \), \( n_2 = 1 \), và \( i = 30^\circ \): \[ \frac{4}{3} \sin 30^\circ = 1 \sin r \] Tính toán: \[ \frac{4}{3} \cdot \frac{1}{2} = \sin r \implies \sin r = \frac{2}{3} \] Tính góc khúc xạ: \[ r = \arcsin\left(\frac{2}{3}\right) \approx 41.81^\circ \] **Kết quả:** Góc khúc xạ là khoảng \( 41.81^\circ \). b. Khi góc tới bằng \( 60^\circ \): Tính: \[ \frac{4}{3} \sin 60^\circ = 1 \sin r \] \[ \frac{4}{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = \sin r \implies \sin r = \frac{2\sqrt{3}}{3} \] Tính giá trị: \[ \frac{2\sqrt{3}}{3} > 1 \implies \text{không có tia khúc xạ.} \] **Kết luận:** Không có tia khúc xạ khi góc tới bằng \( 60^\circ \) vì giá trị sin lớn hơn 1. --- **Câu 7:** Tính góc tới hạn khi chiếu tia sáng từ nước ra không khí: \[ \sin i_c = \frac{n_2}{n_1} = \frac{1}{1.33} \] Tính: \[ i_c = \arcsin\left(\frac{1}{1.33}\right) \approx 48.75^\circ \] **Kết quả:** Góc tới hạn là khoảng \( 48.75^\circ \). Để kiểm tra điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần, bạn có thể thực hiện thí nghiệm với góc tới lớn hơn \( 48.75^\circ \) và quan sát hiện tượng phản xạ toàn phần. --- **Câu 8:** a. Để không có tia khúc xạ vào nước, góc tới \( i \) phải lớn hơn góc tới hạn: \[ \sin i_c = \frac{n_2}{n_1} = \frac{4/3}{1.5} = \frac{8}{9} \] Tính: \[ i_c = \arcsin\left(\frac{8}{9}\right) \approx 61.04^\circ \] b. Để có tia khúc xạ vào nước, góc tới \( i \) phải nhỏ hơn \( 61.04^\circ \). --- **Câu 9:** a. Tính chiết suất của thủy tinh khi tia phản xạ và khúc xạ vuông góc nhau: \[ i + r = 90^\circ \implies r = 90^\circ - i \] Sử dụng định luật Snell: \[ n_1 \sin i = n_2 \sin r \] Giả sử \( n_2 = 1 \): \[ n_1 \sin i = \sin(90^\circ - i) = \cos i \] \[ n_1 = \frac{\cos i}{\sin i} = \cot i \] Với \( i = 30^\circ \): \[ n_1 = \cot(30^\circ) = \sqrt{3} \approx 1.732 \] b. Để không có tia sáng ló ra không khí, góc tới phải lớn hơn góc tới hạn: \[ i_c = \arcsin\left(\frac{1}{n_1}\right) \implies i_c = \arcsin\left(\frac{1}{1.732}\right) \approx 35.0^\circ \] --- **Câu 10:** Xác định đường đi của chùm tia sáng với các giá trị của góc \( \alpha \): a. \( \alpha = 60^\circ \): Tính góc tới \( i \): \[ i = \arcsin\left(\frac{n_2}{n_1}\sin \alpha\right) = \arcsin\left(\frac{1}{\sqrt{2}} \cdot \sin 60^\circ\right) = \arcsin\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = 45^\circ \] b. \( \alpha = 45^\circ \): Tương tự, tính góc tới: \[ i = \arcsin\left(\frac{1}{\sqrt{2}} \cdot \sin 45^\circ\right) = \arcsin\left(\frac{1}{2}\right) = 30^\circ \] c. \( \alpha = 30^\circ \): Tính góc tới: \[ i = \arcsin\left(\frac{1}{\sqrt{2}} \cdot \sin 30^\circ\right) = \arcsin\left(\frac{1}{\sqrt{2}} \cdot \frac{1}{2}\right) = \arcsin\left(\frac{1}{2\sqrt{2}}\right) \approx 15^\circ \] **Kết quả:** Đường đi của chùm tia sáng phụ thuộc vào các giá trị của góc \( \alpha \) đã cho.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

  \[
  i_c = \arcsin\left(\frac{2}{3}\right) \approx 41.81^\circ
  \]
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved