Dưới đây là lời giải cho các bài tập từ 2.1 đến 2.10 mà bạn đã yêu cầu:
### Bài tập 1:
**Nguyên tử X có tổng các loại hạt (p, n, e) là 52, trong đó số loại hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.**
a. Gọi số proton là \( p \), số neutron là \( n \), số electron là \( e \). Ta có hệ phương trình:
- \( p + n + e = 52 \) (1)
- \( (p + e) - n = 16 \) (2)
Từ (1) ta có \( e = 52 - p - n \). Thay vào (2):
\[
(p + (52 - p - n)) - n = 16 \implies 52 - 2n = 16 \implies 2n = 36 \implies n = 18
\]
Thay \( n = 18 \) vào (1):
\[
p + 18 + e = 52 \implies p + e = 34
\]
Vì \( p = e \), ta có:
\[
2p = 34 \implies p = 17 \implies e = 17
\]
Vậy: \( p = 17 \), \( n = 18 \), \( e = 17 \).
b. Sơ đồ nguyên tử X:
- Hạt nhân: 17 proton, 18 neutron.
- Vỏ: 17 electron.
c. Tên nguyên tố: Chlor (Cl), Kí hiệu hóa học: Cl, Khối lượng nguyên tử: 35 (số khối = p + n = 17 + 18).
### Bài tập 2:
**Nguyên tử M có số neutron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.**
Gọi số proton là \( p \), số neutron là \( n \), số electron là \( e \). Ta có:
- \( n = p + 1 \) (1)
- \( (p + e) - n = 10 \) (2)
Thay (1) vào (2):
\[
(p + e) - (p + 1) = 10 \implies e - 1 = 10 \implies e = 11
\]
Thay \( e = 11 \) vào (1):
\[
n = p + 1 \implies p + 11 + (p + 1) = 2p + 12
\]
Tổng số hạt:
\[
p + (p + 1) + 11 = 2p + 12
\]
Giải ra \( p = 11 \), \( n = 12 \). Vậy M là nguyên tố Natri (Na).
### Bài tập 3:
**Nguyên tử X có tổng các loại hạt cơ bản (p, n, e) là 82 hạt, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.**
Gọi số proton là \( p \), số neutron là \( n \), số electron là \( e \). Ta có:
- \( p + n + e = 82 \) (1)
- \( (p + e) - n = 22 \) (2)
Từ (1) ta có \( e = 82 - p - n \). Thay vào (2):
\[
(p + (82 - p - n)) - n = 22 \implies 82 - 2n = 22 \implies 2n = 60 \implies n = 30
\]
Thay \( n = 30 \) vào (1):
\[
p + 30 + e = 82 \implies p + e = 52
\]
Vì \( p = e \), ta có:
\[
2p = 52 \implies p = 26 \implies e = 26
\]
Khối lượng nguyên tử X = \( p + n = 26 + 30 = 56 \).
### Bài tập 4:
**Nguyên tử X có số hạt cơ bản là 36, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện.**
Gọi số proton là \( p \), số neutron là \( n \), số electron là \( e \). Ta có:
- \( p + n + e = 36 \) (1)
- \( p + e = 2n \) (2)
Từ (1) ta có \( e = 36 - p - n \). Thay vào (2):
\[
p + (36 - p - n) = 2n \implies 36 - n = 2n \implies 3n = 36 \implies n = 12
\]
Thay \( n = 12 \) vào (1):
\[
p + 12 + e = 36 \implies p + e = 24
\]
Vì \( p = e \), ta có:
\[
2p = 24 \implies p = 12 \implies e = 12
\]
Vậy: \( p = 12 \), \( n = 12 \), \( e = 12 \).
### Bài tập 5:
**Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện.**
Gọi số proton là \( p \), số neutron là \( n \), số electron là \( e \). Ta có:
- \( p + n + e = 34 \) (1)
- \( p + e = 1,8333n \) (2)
Từ (1) ta có \( e = 34 - p - n \). Thay vào (2):
\[
p + (34 - p - n) = 1,8333n \implies 34 - n = 1,8333n \implies 34 = 2,8333n \implies n \approx 12
\]
Thay \( n = 12 \) vào (1):
\[
p + 12 + e = 34 \implies p + e = 22
\]
Vì \( p = e \), ta có:
\[
2p = 22 \implies p = 11 \implies e = 11
\]
Vậy: \( p = 11 \), \( n = 12 \), \( e = 11 \).
### Bài tập 6:
**Tính khối lượng gam của nguyên tử Magnesium.**
Khối lượng nguyên tử Magnesium (Mg) là 24 đvC. Tính khối lượng bằng gam:
\[
\text{Khối lượng} = 24 \times 1,66 \times 10^{-24} \approx 3,984 \times 10^{-23} \text{ gam}.
\]
### Bài tập 7:
**Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử R là \( 381,915 \times 10^{-24} \) amu. Xác định R là nguyên tử gì?**
Khối lượng nguyên tử R = 24 đvC. Tính:
\[
\text{Khối lượng} = 381,915 \times 10^{-24} \text{ gam} \implies R = Mg.
\]
Tên nguyên tử R: Magie, Kí hiệu hóa học: Mg.
Hy vọng những lời giải trên sẽ giúp bạn hoàn thành bài tập của mình!