ôn tập chương 1

Cắn hợp nước đá A. thực hiện công. B. có nhiệt độ tăng lên. C. có nộ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_y4O3MOMcvbeQXh2aKVZo54hpNtt1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1.24:** Một khối chất (có thể là chất rắn kết tinh, hoặc chất lỏng, hoặc chất khí) đang nhận nhiệt lượng nhưng nhiệt độ của nó không thay đổi. Khối chất đó là: - **D. đang chuyển thể.** (Khi một chất đang chuyển thể, ví dụ từ lỏng sang hơi, nó sẽ nhận nhiệt mà không làm tăng nhiệt độ.) **Câu 1.25:** Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có ...(1)... nên lượng nước này có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng mặt trời mà vẫn giữ cho ...(2)... của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống con người và các sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là: - **C. "nhiệt dung riêng lớn"; "nhiệt độ".** (Nước có nhiệt dung riêng lớn giúp hấp thụ nhiệt mà không làm tăng nhiệt độ nhanh chóng.) **Câu 1.26:** Để tính lượng cơ năng cần thiết để tăng nhiệt độ của 300 g nước từ $20^0C$ đến $95^0C$, ta sử dụng công thức: \[ Q = m \cdot c \cdot \Delta T \] Trong đó: - \( m = 0.3 \, kg \) (300 g) - \( c = 4200 \, J/(kg.K) \) - \( \Delta T = 95 - 20 = 75 \, K \) Tính toán: \[ Q = 0.3 \cdot 4200 \cdot 75 = 94500 \, J \] Vậy đáp án là: - **A. 94 500 J.** **Câu 1.27:** a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng. d) Đúng. (Năng lượng mà nước nhận được từ nguồn nhiệt không làm tăng nhiệt độ mà dùng để chuyển thể.) **Câu 1.28:** a) Đúng. b) Đúng. c) Sai. (Quá trình bay hơi không chuyển sang thể rắn mà là thể hơi.) d) Đúng. **Câu 1.29:** a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng. d) Đúng. **Câu 1.30:** a) Sai. (Nhiệt hoá hơi riêng không liên quan đến nhiệt kế cảm ứng nhiệt.) b) Đúng. c) Đúng. d) Đúng. **Câu 1.31:** a) Sai. (Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là \(1000 \times 4 = 4000 \, W\).) b) Đúng. (Năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt trong 1 giờ là \(1000 \times 4 \times 3600 = 14.4 \, MJ\).) c) Đúng. (Phần năng lượng chuyển thành năng lượng nhiệt là \(14.4 \times 0.25 = 3.6 \, MJ = 36.0 \, MJ\).) d) Sai. (Nhiệt độ của nước tăng thêm được tính bằng công thức \(Q = m \cdot c \cdot \Delta T\), không đủ thông tin để khẳng định.) **Câu 1.32:** Câu này chưa hoàn thành, vui lòng cung cấp thêm thông tin để tôi có thể giúp bạn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Apple_y4O3MOMcvbeQXh2aKVZo54hpNtt1

12/10/2024

Timi chi tiết hơn
avatar
level icon
Câu trả lời uy tín

24D, 25A 26A 

27: a, b, d đúng, c sai

28: a,b, đúng

c, d sai

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Bakaa

12/10/2024

Giải thích chi tiết các câu hỏi

Câu 1.24:

  • Đáp án: D. đang chuyển thể.
  • Giải thích: Khi một chất nhận nhiệt nhưng nhiệt độ không đổi, điều đó có nghĩa là năng lượng nhiệt đang được sử dụng để phá vỡ các liên kết giữa các phân tử, thay đổi trạng thái của chất (từ rắn sang lỏng, hoặc từ lỏng sang khí). Đây là quá trình chuyển thể.

Câu 1.25:

  • Đáp án: C. "nhiệt dung riêng lớn"; "nhiệt độ".
  • Giải thích: Nước có nhiệt dung riêng rất lớn, nghĩa là nó cần hấp thụ một lượng nhiệt lớn để tăng 1 độ C. Điều này giúp điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất, ngăn không cho nhiệt độ tăng quá nhanh và quá cao.

Câu 1.26:

  • Đáp án: A. 94 500 J.
  • Giải thích:
    • Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của nước: Q = mcΔt = 0.3kg * 4200J/kg.K * (95-20)K = 94500J.
    • Theo đề bài, toàn bộ cơ năng được chuyển hóa thành nhiệt năng nên công cần thực hiện bằng nhiệt lượng cần cung cấp.

Câu 1.27:

  • Đáp án: b và d.
  • Giải thích:
    • Khi nước đang sôi, nhiệt lượng cung cấp chỉ làm cho nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí (bay hơi), không làm tăng nhiệt độ.
    • Năng lượng được sử dụng để phá vỡ liên kết giữa các phân tử nước, giúp chúng chuyển động tự do hơn trong trạng thái khí.

Câu 1.28:

  • Đáp án: a và b.
  • Giải thích:
    • Khi các phân tử có năng lượng lớn thoát ra khỏi bề mặt chất lỏng, năng lượng trung bình của các phân tử còn lại giảm, dẫn đến nội năng và nhiệt độ của chất lỏng giảm.

Câu 1.29:

  • Đáp án: a và b.
  • Giải thích:
    • Nhiệt nóng chảy riêng cho biết lượng nhiệt cần thiết để làm nóng chảy 1kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy.
    • Nhiệt độ nóng chảy là nhiệt độ mà tại đó chất rắn bắt đầu chuyển thành chất lỏng.
    • Hai thông số này giúp xác định thời gian nung chảy và nhiệt lượng cần cung cấp trong quá trình đúc kim loại.

Câu 1.30:

  • Đáp án: b, c, d.
  • Giải thích:
    • Nhiệt hóa hơi riêng là lượng nhiệt cần thiết để hóa hơi 1kg chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
    • Thông số này rất quan trọng trong các quá trình liên quan đến sự bay hơi như làm lạnh, tiệt trùng, xử lý rác thải.

Câu 1.31:

  • Đáp án: a, b, d.
  • Giải thích:
    • Công suất bức xạ: P = I * S = 1000 W/m² * 4 m² = 4000 W.
    • Năng lượng trong 1 giờ: E = P*t = 4000 W * 3600 s = 14400000 J = 14,4 MJ.
    • Năng lượng chuyển thành nhiệt: Q = 0.25 * 14400000 J = 3600000 J.
    • Độ tăng nhiệt độ: Δt = Q / (m*c) = 3600000 J / (30 kg * 4200 J/kg.K) ≈ 28.6°C.

Câu 1.32:

  • Không đủ dữ liệu để giải.
  • Để tính được nhiệt độ tăng của nước, cần biết thêm các thông số như:
    • Lưu lượng nước chảy qua bình đun.
    • Nhiệt dung riêng của vật liệu làm bình đun.
    • Nhiệt độ ban đầu và cuối của nước.
    • Thời gian đun nước.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved