Câu 1. Chất có chứa nguyên tố nitrogen là A. methyl amine. B. saccharose. C. cellulose. D. glucose. Câu 2. Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là A. ethylmethylamine. B. dimethylamine. C. propylamine. D. dieth...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của htt nhung_07
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Chất có chứa nguyên tố nitrogen là **A. methyl amine.** **Giải thích:** Methyl amine (CH3NH2) chứa nguyên tố nitrogen, trong khi saccharose, cellulose và glucose không chứa nitrogen. --- **Câu 2:** Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là **D. diethylamine.** **Giải thích:** C2H5NHC2H5 là diethylamine, một amine bậc hai. --- **Câu 3:** Số đồng phân cấu tạo amine bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là **B. 2.** **Giải thích:** Có 2 đồng phân cấu tạo cho amine bậc một với công thức C3H9N: propylamine và isopropylamine. --- **Câu 4:** Aniline (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch **D. HCl.** **Giải thích:** Aniline là một bazơ yếu và có thể phản ứng với HCl để tạo thành muối anilin. --- **Câu 5:** Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm carboxyl (COOH)? **B. Glutamic acid.** **Giải thích:** Glutamic acid có 1 nhóm amino và 2 nhóm carboxyl. --- **Câu 6:** Nhỏ dung dịch của mỗi chất methylamine, ethylamine, ammonia, aniline vào các mẩu giấy quỳ tím riêng rẽ. Số trường hợp mẩu giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh là **B. 3.** **Giải thích:** Methylamine, ethylamine và ammonia đều là bazơ, sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Aniline là bazơ yếu, nhưng cũng có thể làm quỳ tím chuyển màu. --- **Câu 7:** Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen trong alanine là **B. 18,67%.** **Giải thích:** Công thức phân tử của alanine là C3H7NO2. Tính phần trăm khối lượng của nitrogen: (14 / (3*12 + 7*1 + 14 + 2*16)) * 100% = 18,67%. --- **Câu 8:** Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? **C. H2N-CH2-COOH.** **Giải thích:** H2N-CH2-COOH (glycine) có thể phản ứng với cả KOH và HCl. --- **Câu 9:** Chất nào sau đây là tripeptide? **C. Gly-Ala-Val.** **Giải thích:** Gly-Ala-Val là một tripeptide vì nó chứa ba amino acid. --- **Câu 10:** Số liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là **C. 4.** **Giải thích:** Có 4 liên kết peptide trong chuỗi này. --- **Câu 11:** Trong môi trường kiềm, tripeptide tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu **B. tím.** **Giải thích:** Tripeptide có chứa liên kết peptide sẽ tạo ra màu tím khi phản ứng với Cu(OH)2. --- **Câu 12:** Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein? **C. Albumin.** **Giải thích:** Albumin là một loại protein, trong khi saccharose, triglyceride và cellulose không phải là protein. --- **Câu 13:** Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Chất X có công thức là **A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.** **Giải thích:** Chất X có thể được cấu tạo từ các amino acid đã cho. --- **Câu 14:** Phát biểu nào dưới đây không đúng? **C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium.** **Giải thích:** Ethylamine không tạo ra muối diazonium khi tác dụng với nitrous acid. --- **Câu 15:** Các chất X; Y; Z lần lượt là: **C. tinh bột; ethyl formate; aniline.** **Giải thích:** Tinh bột phản ứng với I2 tạo màu xanh tím, ethyl formate tạo kết tủa với AgNO3/NH3, aniline tạo kết tủa trắng với nước bromine. --- **Câu 16:** Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: **C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl acetate.** **Giải thích:** Lòng trắng trứng có phản ứng với Cu(OH)2, triolein tạo dung dịch màu xanh lam, hồ tinh bột tạo màu xanh tím với I2. --- **Câu 17:** Giá trị của m là **B. 21,90.** **Giải thích:** Tính toán khối lượng muối từ lysine và HCl. --- **Câu 18:** Công thức phân tử của Y và T lần lượt là **B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.** **Giải thích:** Dựa vào sơ đồ chuyển hóa và các chất hữu cơ chứa nitrogen. --- **Câu 19:** H2N-CH2-COOH tồn tại chính ở dạng **B. ion lưỡng cực.** **Giải thích:** H2N-CH2-COOH tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực trong dung dịch. --- **Câu 20:** Khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tuỳ thuộc vào **B. pH của môi trường.** **Giải thích:** pH ảnh hưởng đến trạng thái ion hóa của amino acid. --- **Câu 21:** Phản ứng nào sau đây được sử dụng để nhận biết peptide? **B. Phản ứng màu biuret.** **Giải thích:** Phản ứng biuret là phương pháp nhận biết peptide. --- **Câu 22:** Tên gọi của valine theo danh pháp thay thế là **B. 2-amino-3-methylbutanoic acid.** **Giải thích:** Đây là tên gọi chính xác theo danh pháp thay thế. --- **Câu 23:** Vậy X2 là **A. H2NCH2COONa.** **Giải thích:** X2 là muối natri của glycine. --- **Câu 24:** Amino acid sẽ dịch chuyển về phía cực dương là **A. lysine.** **Giải thích:** Lysine là amino acid có tính bazơ mạnh, sẽ di chuyển về phía cực dương. --- **Câu 25:** Số phát biểu đúng là **B. 2.** **Giải thích:** Phát biểu (b) và (c) là đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Rika Owo

20/10/2024

Câu trả lời uy tín

1 – A, 2 – D, 3 – B, 4 – D, 5 – B

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Văn Huy

20/10/2024

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

htt nhung_07

1a,2d,3b

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1a,2d,3b

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved