avatar
level icon
skibidi

24/10/2024

Câu 1: Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. điều kiện sản xuất. B. giá trị thặng dư. C. nguồn gốc nhân thân. D. quan hệ tài sản. Câu 2: Nộ...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của skibidi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là câu trả lời cho các câu hỏi của bạn: **Câu 1:** Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về **A. điều kiện sản xuất.** **Câu 2:** Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế? **B. Sự tương đồng về chất lượng sản phẩm và điều kiện sản xuất giữa các chủ thể kinh tế.** **Câu 3:** Giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá nhằm thu được lợi nhuận cao nhất cho mình – đó là sự cạnh tranh giữa những chủ thể nào? **D. Tất cả phương án trên.** **Câu 4:** Câu tục ngữ “Cá lớn nuốt cá bé” chỉ quy luật kinh tế nào? **C. Quy luật cạnh tranh.** **Câu 5:** Nhà sản xuất sẽ quyết định mở rộng kinh doanh khi **B. cầu tăng.** **Câu 6:** Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi trên thị trường xảy ra hiện tượng cung lớn hơn cầu thì sẽ làm cho giá cả hàng hóa có xu hướng **B. giảm.** **Câu 7:** Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng cung hàng hoá, dịch vụ? **B. Thu nhập người tiêu dùng.** **Câu 8:** Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm cho cầu về hóa hóa tăng lên từ đó thúc đẩy cung về hàng hóa **B. tăng lên.** **Câu 9:** Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, lượng cung sẽ **B. tăng lên.** **Câu 10:** Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? **D. Do công ty thu hẹp sản xuất.** **Câu 11:** Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm, gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế khi đó lạm phát của nền kinh tế ở mức độ **C. siêu lạm phát.** **Câu 12:** Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho giá trị đồng tiền của nước đó như thế nào? **B. Mất giá nhanh chóng.** **Câu 13:** Trong bối cảnh lạm phát tăng cao, để không bị đời sống đột ngột bị thay đổi chúng ta có thể thực hiện các biện pháp gì? **B. Thực hiện kế hoạch tiết kiệm.** **Câu 14:** Mức độ lạm phát vừa phải sẽ: **C. Kích thích sản xuất kinh doanh phát triển.** **Câu 15:** Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh? **A. Xâm phạm bí mật kinh doanh.** **Câu 16:** Trong đời sống xã hội, việc người lao động dành những thời gian rảnh để vào làm một công việc mà pháp luật không cấm và mang lại thu nhập cho bản thân thì hoạt động đó được gọi là **C. việc làm bán thời gian.** **Câu 17:** Khi tham gia vào thị trường lao động, việc ký kết hợp đồng mua bán sức lao động giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? **A. Tự nguyện.** **Câu 18:** Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là **C. Việc làm.** **Câu 19:** Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện là căn cứ vào **B. nguồn gốc thất nghiệp.** **Câu 20:** Tình trạng thất nghiệp phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là **A. Thất nghiệp tạm thời.** **Câu 21:** Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau: **C. Thất nghiệp tự nguyện.** **Câu 22:** Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào? **A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.** **Câu 23:** Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? **D. Do công ty thu hẹp sản xuất.** **Câu 24:** Trong trường hợp dưới đây, nhân tố nào đã ảnh hưởng đến lượng cung hàng hoá trên thị trường? **B. Trình độ công nghệ sản xuất.** **Câu 25:** Lượng cầu hàng hoá, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi nhân tố nào sau đây? **C. Số lượng người bán hàng hoá, dịch vụ.** **Câu 26:** Khi tham gia vào thị trường việc làm người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động về nội dung nào dưới đây? **C. tiền công.** **Câu 27:** Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động thị trường ở Việt Nam hiện nay là: **C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm.** **Câu 28:** Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong trường hợp sau: **A. Chi phí sản xuất tăng cao.** **Câu 29:** Trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào? **B. Thất nghiệp cơ cấu.** **Câu 30:** Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào? **A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau.** **Câu 31:** Chị A vừa mới tốt nghiệp đại học, chị chưa tìm được cho mình một công việc phù hợp với sở thích của mình nên hiện tại chị vẫn ở nhà. Theo em chị A có phải đang ở tình trạng thất nghiệp không? **C. Có vì chị A đang thuộc dạng thất nghiệp tự nguyện do chưa tìm được các công việc có điều kiện chị cần.** **Câu 32:** Chủ thể nào dưới trường hợp sau đây có hành vi cạnh tranh lành mạnh? **B. Chủ thể cửa hàng Y.** **Câu 33:** Nhận định nào đúng khi bàn về vấn đề: cạnh trạnh trong nền kinh tế thị trường? **D. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.** **Câu 34:** Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập trong trường hợp sau: **A. Thất nghiệp tạm thời.** **Câu 35:** Hành vi nào của chủ thể sau đây làm đúng? **A. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao.** **Câu 36:** Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin sau: **D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.** **Câu 37:** Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: trong giai đoạn 2016 - 2021, ở Việt Nam tình trạng lạm phát ở mức độ như thế nào? **A. Lạm phát vừa phải.** **Câu 38:** Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) trong khái niệm sau đây: ‘‘........ là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội’’ **A. Lao động.** **Câu 39:** Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “…. là số lượng hàng hoá, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định”. **A. Cung.** **Câu 40:** Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào trong xã hội? **A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống khó khăn.** --- **PHẦN TRẮC NGHIỆM DẠNG CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG/SAI:** **Câu 1:** A. Đúng B. Đúng C. Sai D. Sai **Câu 2:** A. Đúng B. Đúng C. Đúng D. Đúng **Câu 3:** A. Đúng B. Sai C. Đúng D. Sai **Câu 4:** A. Sai B. Sai C. Đúng D. Đúng **Câu 5:** A. Đúng B. Sai C. Đúng D. Đúng --- **PHẦN TỰ LUẬN:** **Câu 1:** a. Chỉ số CPI 1,68% phản ánh hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế nước ta. b. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này bao gồm giá xăng dầu tăng và chương trình hỗ trợ phục hồi kinh tế. **Câu 2:** a. Chỉ số CPI 1,68% phản ánh hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế nước ta. b. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này bao gồm giá xăng dầu tăng và việc triển khai các gói hỗ trợ kinh tế. **Câu 3:** Thị trường lao động sẽ trở nên khó khăn hơn, với nhiều người lao động không tìm được việc làm phù hợp và doanh nghiệp không tuyển dụng được người lao động có kỹ năng phù hợp. **Câu 4:** Để tham gia vào thị trường lao động, em cần chuẩn bị kiến thức chuyên môn, kỹ năng mềm, khả năng giao tiếp, và các chứng chỉ liên quan đến ngành nghề mà em muốn theo đuổi. **Câu 5:** Nhiều công ty cho phép nhân viên làm việc từ xa để tăng tính linh hoạt, tiết kiệm chi phí văn phòng, và đáp ứng nhu cầu làm việc của nhân viên trong bối cảnh hiện đại. Hy vọng những câu trả lời trên sẽ giúp ích cho bạn!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

A

B

D

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved