a. Để tính mật độ dân số của nước ta và các vùng năm 2022, ta sử dụng công thức:
\[ \text{Mật độ dân số} = \frac{\text{Dân số}}{\text{Diện tích}} \]
Dưới đây là kết quả tính toán mật độ dân số cho từng vùng:
1. **Trung du và miền núi Bắc Bộ**:
- Diện tích: 95148,2 km²
- Dân số: 13023,2 nghìn người
- Mật độ: \( \frac{13023,2 \times 1000}{95148,2} \approx 137,5 \) người/km²
2. **Đồng bằng sông Hồng**:
- Diện tích: 21278,6 km²
- Dân số: 23454,2 nghìn người
- Mật độ: \( \frac{23454,2 \times 1000}{21278,6} \approx 110,2 \) người/km²
3. **Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung**:
- Diện tích: 95847,9 km²
- Dân số: 20661,7 nghìn người
- Mật độ: \( \frac{20661,7 \times 1000}{95847,9} \approx 215,0 \) người/km²
4. **Tây Nguyên**:
- Diện tích: 54548,3 km²
- Dân số: 6092,4 nghìn người
- Mật độ: \( \frac{6092,4 \times 1000}{54548,3} \approx 111,6 \) người/km²
5. **Đông Nam Bộ**:
- Diện tích: 23551,4 km²
- Dân số: 18810,8 nghìn người
- Mật độ: \( \frac{18810,8 \times 1000}{23551,4} \approx 798,5 \) người/km²
6. **Đồng bằng sông Cửu Long**:
- Diện tích: 40922,6 km²
- Dân số: 17432,1 nghìn người
- Mật độ: \( \frac{17432,1 \times 1000}{40922,6} \approx 426,5 \) người/km²
7. **Cả nước**:
- Diện tích: 331333,0 km²
- Dân số: 99474,4 nghìn người
- Mật độ: \( \frac{99474,4 \times 1000}{331333,0} \approx 299,5 \) người/km²
b. Để vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mật độ dân số của nước ta và các vùng năm 2022, em có thể sử dụng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đường.
**Nhận xét**:
- Mật độ dân số cao nhất thuộc về vùng Đông Nam Bộ với khoảng 798,5 người/km², cho thấy đây là vùng có mật độ dân số đông đúc nhất.
- Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có mật độ dân số cao thứ hai với 215,0 người/km².
- Các vùng còn lại có mật độ dân số thấp hơn, đặc biệt là vùng Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ với mật độ dân số chỉ khoảng 111,6 và 137,5 người/km².
- Điều này cho thấy sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng, với các vùng đô thị và kinh tế phát triển hơn thường có mật độ dân số cao hơn.