**Câu 8:**
Để xác định tổng số nguyên tử trong phân tử triglyceride T, trước tiên ta cần tìm công thức phân tử của nó.
1. **Tính phần trăm khối lượng của oxy:**
\[
\%O = 100\% - \%C - \%H = 100\% - 76,85\% - 12,36\% = 10,79\%
\]
2. **Giả sử công thức phân tử của triglyceride là C_xH_yO_z.**
- Từ phần trăm khối lượng, ta có:
\[
\frac{x \cdot 12}{x \cdot 12 + y \cdot 1 + z \cdot 16} = 0,7685
\]
\[
\frac{y \cdot 1}{x \cdot 12 + y \cdot 1 + z \cdot 16} = 0,1236
\]
\[
\frac{z \cdot 16}{x \cdot 12 + y \cdot 1 + z \cdot 16} = 0,1079
\]
3. **Tính toán số nguyên tử:**
- Giả sử tổng khối lượng là 100g, ta có:
- C: 76,85g → số mol C = \( \frac{76,85}{12} \approx 6,404 \) mol
- H: 12,36g → số mol H = \( \frac{12,36}{1} \approx 12,36 \) mol
- O: 10,79g → số mol O = \( \frac{10,79}{16} \approx 0,674 \) mol
4. **Tìm tỉ lệ nguyên tử:**
- Tỉ lệ C:H:O = 6,404:12,36:0,674
- Chia cho số mol nhỏ nhất (0,674):
- C: \( \frac{6,404}{0,674} \approx 9,49 \) (làm tròn thành 9)
- H: \( \frac{12,36}{0,674} \approx 18,35 \) (làm tròn thành 18)
- O: \( \frac{0,674}{0,674} = 1 \)
5. **Công thức phân tử:**
- C9H18O1 → Tổng số nguyên tử = 9 + 18 + 1 = 28.
**Đáp án Câu 8:** Tổng số nguyên tử trong phân tử T là 28.
---
**Câu 9:**
1. **Tính khối lượng glucose trong 500 kg nho:**
\[
\text{Khối lượng glucose} = 500 \text{ kg} \times 200 \text{ g/kg} = 100000 \text{ g} = 100 \text{ kg}
\]
2. **Phản ứng lên men:**
- Phản ứng lên men glucose tạo ra ethanol:
\[
C_6H_{12}O_6 \rightarrow 2C_2H_5OH + 2CO_2
\]
- Từ 1 mol glucose (180 g) thu được 2 mol ethanol (92 g/mol):
\[
180 \text{ g glucose} \rightarrow 184 \text{ g ethanol}
\]
3. **Tính khối lượng ethanol thu được từ 100 kg glucose:**
\[
\text{Khối lượng ethanol} = \frac{184 \text{ g ethanol}}{180 \text{ g glucose}} \times 100000 \text{ g glucose} \approx 102222,22 \text{ g} \approx 102,22 \text{ kg}
\]
**Đáp án Câu 9:** Khối lượng ethanol thu được là 102,22 kg.
---
**Câu 10:**
1. **Tính số mol saccharose:**
\[
\text{Khối lượng saccharose} = 100 \text{ g} \rightarrow \text{số mol saccharose} = \frac{100}{342} \approx 0,292 \text{ mol}
\]
2. **Tính số mol hỗn hợp X:**
- Hỗn hợp X gồm glucose và fructose, tổng khối lượng là 103,6 g.
- Giả sử toàn bộ saccharose thủy phân thành glucose và fructose:
\[
\text{Khối lượng glucose + fructose} = 100 \text{ g} \rightarrow \text{số mol glucose + fructose} = \frac{103,6}{180} \approx 0,576 \text{ mol}
\]
3. **Tính hiệu suất thủy phân:**
- Hiệu suất = \(\frac{\text{số mol sản phẩm}}{\text{số mol nguyên liệu}} \times 100\% = \frac{0,576}{0,292} \times 100\% \approx 197,26\%\)
**Đáp án Câu 10:** Hiệu suất thủy phân saccharose là 197,26%.