**Câu 5:**
Nguyên tố X có 5 electron lớp ngoài cùng, thuộc nhóm 15 (nhóm VA) trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố này là Phốt pho (P). Phân tử hydro $H_3P$ có 4 nguyên tử (3 H và 1 P).
**Giải:**
- Tổng số nguyên tử trong phân tử $H_3P$ là: $3 + 1 = 4$.
**Đáp án:** 4
---
**Câu 6:**
Kim loại M phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch $MOH$. Nếu M là nguyên tố nhóm 4, số hiệu nguyên tử của M là 14 (Silic, Si).
**Giải:**
- Kim loại nhóm 4 có thể là: Cacbon (C), Silic (Si), Đức (Ge), Thiếc (Sn), Chì (Pb). Trong số này, chỉ có Silic (Si) phản ứng với nước tạo thành $Si(OH)_4$.
**Đáp án:** 14
---
**Câu 7:**
Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 6 (C), 11 (Na), 14 (Si), 15 (P), 17 (Cl), 20 (Ca).
**Giải:**
- Oxide cao nhất của C là $CO_2$ (acidic).
- Oxide cao nhất của Na là $Na_2O$ (basic).
- Oxide cao nhất của Si là $SiO_2$ (acidic).
- Oxide cao nhất của P là $P_2O_5$ (acidic).
- Oxide cao nhất của Cl là $Cl_2O_7$ (acidic).
- Oxide cao nhất của Ca là $CaO$ (basic).
Tổng số nguyên tố có oxide cao nhất là acidic: 4 (C, Si, P, Cl).
**Đáp án:** 4
---
**Câu 8:**
Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 7 (N), 11 (Na), 12 (Mg), 16 (S), 17 (Cl), 19 (K).
**Giải:**
- Hydroxide cao nhất của N là $NH_4OH$ (base).
- Hydroxide cao nhất của Na là $NaOH$ (base).
- Hydroxide cao nhất của Mg là $Mg(OH)_2$ (base).
- Hydroxide cao nhất của S là $H_2SO_4$ (acid).
- Hydroxide cao nhất của Cl là $HCl$ (acid).
- Hydroxide cao nhất của K là $KOH$ (base).
Tổng số nguyên tố có hydroxide cao nhất là base: 4 (N, Na, Mg, K).
**Đáp án:** 4
---
**Câu 9:**
Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 3, có oxide cao nhất là $Y_2O_5$.
**Giải:**
- Phản ứng giữa $Y_2O_5$ và NaOH:
$Y_2O_5 + 6NaOH \rightarrow 2Na_3Y + 5H_2O$
- 1 mol $Y_2O_5$ sẽ phản ứng với 6 mol NaOH.
**Đáp án:** 6 mol NaOH
---
**Câu 10:**
Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, có hydroxide cao nhất là $H_2XO_4$.
**Giải:**
- Phản ứng giữa $H_2XO_4$ và NaOH:
$H_2XO_4 + 2NaOH \rightarrow Na_2X + 2H_2O$
- 1 mol $H_2XO_4$ sẽ phản ứng với 2 mol NaOH.
**Đáp án:** 2 mol NaOH
---
**Câu 11:**
X có 3 electron lớp ngoài cùng, thuộc nhóm 15 (nhóm VA), là Phốt pho (P).
**Giải:**
- Hydroxide cao nhất của X là $H_3PO_4$.
- Phản ứng giữa $H_3PO_4$ và HCl:
$H_3PO_4 + 3HCl \rightarrow H_3PO_4 + 3H_2O$
- 1 mol $H_3PO_4$ sẽ phản ứng với 3 mol HCl.
**Đáp án:** 3
---
**Câu 12:**
Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm IA (nhóm 1), là Natri (Na).
**Giải:**
- Hydroxide cao nhất của X là $NaOH$.
- 2 mol $NaOH$ sẽ phản ứng với 2 mol HCl.
**Đáp án:** 2 mol HCl
---
**Câu 13:**
Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, có oxide cao nhất là $XO_3$.
**Giải:**
- Phản ứng giữa $XO_3$ và NaOH:
$XO_3 + 3NaOH \rightarrow Na_3X + 3H_2O$
- 2 mol $XO_3$ sẽ phản ứng với 6 mol NaOH.
**Đáp án:** 6 mol NaOH
---
**Câu 14:**
Nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 36. Số hạt mang điện nhiều hơn số không mang điện là 12.
**Giải:**
- Gọi số hạt mang điện là $x$, số hạt không mang điện là $y$.
- Ta có hệ phương trình:
1. $x + y = 36$
2. $x - y = 12$
Giải hệ phương trình, ta có:
- $x = 24$, $y = 12$.
Nguyên tử R có 24 proton (số hiệu nguyên tử là 24).
**Đáp án:** 24
---
**Câu 15:**
Nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là $ns^2np^3$.
**Giải:**
- Nguyên tố này là Nitơ (N).
- Oxide cao nhất của X là $N_2O_5$.
- Khối lượng mol của $N_2O_5$ là: $2 \times 14 + 5 \times 16 = 28 + 80 = 108$ g/mol.
- Khối lượng của 0,1 mol $N_2O_5$ là: $0,1 \times 108 = 10,8$ g.
Tính nồng độ phần trăm:
$\text{Phần trăm} = \frac{10,8}{10,8 + 83,8} \times 100\% = \frac{10,8}{94,6} \times 100\% \approx 11,43\%$.
**Đáp án:** 11,43%