giúp em giải từ câu 5 đến câu 15 được không ạ

rotate image
Trả lời câu hỏi của Bảo Kim

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 5:** Nguyên tố X có 5 electron lớp ngoài cùng, thuộc nhóm 15 (nhóm VA) trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố này là Phốt pho (P). Phân tử hydro $H_3P$ có 4 nguyên tử (3 H và 1 P). **Giải:** - Tổng số nguyên tử trong phân tử $H_3P$ là: $3 + 1 = 4$. **Đáp án:** 4 --- **Câu 6:** Kim loại M phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch $MOH$. Nếu M là nguyên tố nhóm 4, số hiệu nguyên tử của M là 14 (Silic, Si). **Giải:** - Kim loại nhóm 4 có thể là: Cacbon (C), Silic (Si), Đức (Ge), Thiếc (Sn), Chì (Pb). Trong số này, chỉ có Silic (Si) phản ứng với nước tạo thành $Si(OH)_4$. **Đáp án:** 14 --- **Câu 7:** Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 6 (C), 11 (Na), 14 (Si), 15 (P), 17 (Cl), 20 (Ca). **Giải:** - Oxide cao nhất của C là $CO_2$ (acidic). - Oxide cao nhất của Na là $Na_2O$ (basic). - Oxide cao nhất của Si là $SiO_2$ (acidic). - Oxide cao nhất của P là $P_2O_5$ (acidic). - Oxide cao nhất của Cl là $Cl_2O_7$ (acidic). - Oxide cao nhất của Ca là $CaO$ (basic). Tổng số nguyên tố có oxide cao nhất là acidic: 4 (C, Si, P, Cl). **Đáp án:** 4 --- **Câu 8:** Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 7 (N), 11 (Na), 12 (Mg), 16 (S), 17 (Cl), 19 (K). **Giải:** - Hydroxide cao nhất của N là $NH_4OH$ (base). - Hydroxide cao nhất của Na là $NaOH$ (base). - Hydroxide cao nhất của Mg là $Mg(OH)_2$ (base). - Hydroxide cao nhất của S là $H_2SO_4$ (acid). - Hydroxide cao nhất của Cl là $HCl$ (acid). - Hydroxide cao nhất của K là $KOH$ (base). Tổng số nguyên tố có hydroxide cao nhất là base: 4 (N, Na, Mg, K). **Đáp án:** 4 --- **Câu 9:** Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 3, có oxide cao nhất là $Y_2O_5$. **Giải:** - Phản ứng giữa $Y_2O_5$ và NaOH: $Y_2O_5 + 6NaOH \rightarrow 2Na_3Y + 5H_2O$ - 1 mol $Y_2O_5$ sẽ phản ứng với 6 mol NaOH. **Đáp án:** 6 mol NaOH --- **Câu 10:** Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, có hydroxide cao nhất là $H_2XO_4$. **Giải:** - Phản ứng giữa $H_2XO_4$ và NaOH: $H_2XO_4 + 2NaOH \rightarrow Na_2X + 2H_2O$ - 1 mol $H_2XO_4$ sẽ phản ứng với 2 mol NaOH. **Đáp án:** 2 mol NaOH --- **Câu 11:** X có 3 electron lớp ngoài cùng, thuộc nhóm 15 (nhóm VA), là Phốt pho (P). **Giải:** - Hydroxide cao nhất của X là $H_3PO_4$. - Phản ứng giữa $H_3PO_4$ và HCl: $H_3PO_4 + 3HCl \rightarrow H_3PO_4 + 3H_2O$ - 1 mol $H_3PO_4$ sẽ phản ứng với 3 mol HCl. **Đáp án:** 3 --- **Câu 12:** Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm IA (nhóm 1), là Natri (Na). **Giải:** - Hydroxide cao nhất của X là $NaOH$. - 2 mol $NaOH$ sẽ phản ứng với 2 mol HCl. **Đáp án:** 2 mol HCl --- **Câu 13:** Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, có oxide cao nhất là $XO_3$. **Giải:** - Phản ứng giữa $XO_3$ và NaOH: $XO_3 + 3NaOH \rightarrow Na_3X + 3H_2O$ - 2 mol $XO_3$ sẽ phản ứng với 6 mol NaOH. **Đáp án:** 6 mol NaOH --- **Câu 14:** Nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 36. Số hạt mang điện nhiều hơn số không mang điện là 12. **Giải:** - Gọi số hạt mang điện là $x$, số hạt không mang điện là $y$. - Ta có hệ phương trình: 1. $x + y = 36$ 2. $x - y = 12$ Giải hệ phương trình, ta có: - $x = 24$, $y = 12$. Nguyên tử R có 24 proton (số hiệu nguyên tử là 24). **Đáp án:** 24 --- **Câu 15:** Nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là $ns^2np^3$. **Giải:** - Nguyên tố này là Nitơ (N). - Oxide cao nhất của X là $N_2O_5$. - Khối lượng mol của $N_2O_5$ là: $2 \times 14 + 5 \times 16 = 28 + 80 = 108$ g/mol. - Khối lượng của 0,1 mol $N_2O_5$ là: $0,1 \times 108 = 10,8$ g. Tính nồng độ phần trăm: $\text{Phần trăm} = \frac{10,8}{10,8 + 83,8} \times 100\% = \frac{10,8}{94,6} \times 100\% \approx 11,43\%$. **Đáp án:** 11,43%
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
BoomBoom

21/11/2024

 

Câu 4: 3
Câu 5: 34
Câu 6: 19
Câu 7: 3
Câu 8: 3
Câu 9: 6
Câu 10: 2
Câu 11: 3
Câu 12: 2
Câu 13: 6
Câu 14: 2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved