Tran Nguyen Thuc Linh
1The apartment is the big, the rent is light.
- Sửa: The apartment is big, the rent is low.
- Giải thích: Ta dùng tính từ ngắn "big" để so sánh hơn. "Low" (thấp) là tính từ trái nghĩa với "high" (cao) để diễn tả giá thuê nhà rẻ.
2We set off soon we will arrive soon.
- Sửa: The sooner we set off, the sooner we will arrive.
- Giải thích: Đây là cấu trúc so sánh kép (the comparative, the comparative). Càng sớm khởi hành, chúng ta càng sớm đến nơi.
3The joke is good. The laughter is loud.
- Sửa: The better the joke, the louder the laughter.
- Giải thích: Câu này cũng sử dụng cấu trúc so sánh kép. Cái đùa càng hay, tiếng cười càng lớn.
4She gets fat. She feels tired.
- Sửa: The fatter she gets, the more tired she feels.
- Giải thích: Càng béo, cô ấy càng cảm thấy mệt mỏi.
5As he gets older, he wants to travel less.
- Đúng: Câu này đã đúng cấu trúc. Càng lớn tuổi, ông ấy càng muốn đi du lịch ít hơn.
6The weather gets (cold)
- Sửa: The colder the weather gets, the...
- Câu này chưa hoàn chỉnh. Bạn cần bổ sung một mệnh đề chỉ kết quả để tạo thành câu hoàn chỉnh. Ví dụ: The colder the weather gets, the more I want to stay at home. (Thời tiết càng lạnh, tôi càng muốn ở nhà.)
Bob is getting (fat)
- Sửa: The fatter Bob gets, the...
- Tương tự câu 6, bạn cần bổ sung một mệnh đề chỉ kết quả. Ví dụ: The fatter Bob gets, the less confident he feels. (Bob càng béo, anh ấy càng cảm thấy tự tin ít hơn.)
Sim's situation become (difficult)
- Sửa: The more difficult Sim's situation becomes, the...
- Tương tự các câu trên, bạn cần bổ sung một mệnh đề chỉ kết quả. Ví dụ: The more difficult Sim's situation becomes, the more stressed he feels. (Tình hình của Sim càng khó khăn, anh ấy càng cảm thấy căng thẳng.)
(hot) ... it is (create) hoa is.
- Sửa: The hotter it is, the more creative Hoa is.
- Giải thích: Càng nóng, Hoa càng sáng tạo.
Her job gets (hard) ... every year.
- Sửa: The harder her job gets, the more stressed she becomes.
- Giải thích: Công việc của cô ấy càng khó khăn, cô ấy càng căng thẳng.
People drive fast. Many accidents happen.
- Sửa: The faster people drive, the more accidents happen.
- Giải thích: Mọi người lái xe càng nhanh, tai nạn càng xảy ra nhiều.
I meet him much. I hate him much.
- Sửa: The more I meet him, the more I hate him.
- Giải thích: Càng gặp anh ta, tôi càng ghét anh ta.
As he gets older, he wants to travel less.
- Đúng: Câu này đã đúng cấu trúc.
My boss works better when he is pressed for time.
- Sửa: The more pressed for time my boss is, the better he works.
- Giải thích: Sếp tôi càng bị thúc bách về thời gian, ông ấy làm việc càng tốt.
As he has much money, he want to spend much.
- Sửa: The more money he has, the more he wants to spend.
- Giải thích: Anh ta càng có nhiều tiền, anh ta càng muốn tiêu nhiều hơn.