Giải giúp vs

b. Khi bọt khí nổi lên mặt nước, áp suất của bọt khí nhỏ hơn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Anh Thư Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Câu 1: **Giải:** Khi bọt khí nổi lên từ đáy giếng sâu 9 m, áp suất tại đáy giếng được tính bằng công thức: \[ p = p_0 + \rho g h \] Trong đó: - \( p_0 = 1,013 \times 10^5 \, \text{Pa} \) (áp suất khí quyển) - \( \rho = 1003 \, \text{kg/m}^3 \) (khối lượng riêng của nước) - \( g = 10 \, \text{m/s}^2 \) (gia tốc trọng trường) - \( h = 9 \, \text{m} \) (độ sâu) Tính áp suất tại đáy giếng: \[ p = 1,013 \times 10^5 + 1003 \times 10 \times 9 = 1,013 \times 10^5 + 90270 = 1,013 \times 10^5 + 9,027 \times 10^4 = 1,913 \times 10^5 \, \text{Pa} \] Khi bọt khí nổi lên mặt nước, áp suất của nó sẽ bằng áp suất khí quyển: \[ p_{mặt \, nước} = p_0 = 1,013 \times 10^5 \, \text{Pa} \] Áp dụng định luật Boyle: \[ p_1 V_1 = p_2 V_2 \] Với \( p_1 = 1,913 \times 10^5 \, \text{Pa} \), \( p_2 = 1,013 \times 10^5 \, \text{Pa} \), và \( V_1 \) là thể tích ban đầu của bọt khí (không biết), \( V_2 \) là thể tích khi nổi lên mặt nước. Tính tỉ lệ thể tích: \[ \frac{V_2}{V_1} = \frac{p_1}{p_2} = \frac{1,913 \times 10^5}{1,013 \times 10^5} \approx 1,89 \] Vậy thể tích của bọt khí tăng lên khoảng 1,89 lần. **Đáp án:** 1,89 lần. --- ### Câu 2: **Giải:** Áp dụng công thức tính khối lượng riêng: \[ \rho = \frac{m}{V} \] Trong đó: - \( V = 20 \, \text{lít} = 0,02 \, \text{m}^3 \) - \( \rho = 1,43 \, \text{kg/m}^3 \) Tính khối lượng khí ôxi: \[ m = \rho \cdot V = 1,43 \times 0,02 = 0,0286 \, \text{kg} \] **Đáp án:** 0,03 kg (làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy). --- ### Câu 3: **Giải:** Áp dụng định luật Boyle cho hai bình: \[ p_1 V_1 = p_2 V_2 \] Trong đó: - \( p_1 = 2,5 \, \text{atm} \) - \( V_1 = 4 \, \text{lít} \) - \( V_2 = 8,5 \, \text{lít} + 4 \, \text{lít} = 12,5 \, \text{lít} \) Tính áp suất sau khi thông nhau: \[ p_2 = \frac{p_1 V_1}{V_2} = \frac{2,5 \times 4}{12,5} = \frac{10}{12,5} = 0,8 \, \text{atm} \] **Đáp án:** 0,8 atm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
th

03/12/2024

Bài toán 1: Bọt khí nổi lên từ đáy giếng
Đề bài:

Độ sâu giếng: h = 9m
Áp suất khí quyển: p₀ = 1,013.10⁵ Pa
Khối lượng riêng của nước: ρ = 1003 kg/m³
Gia tốc trọng trường: g = 10 m/s²
Giải:

Áp suất tại đáy giếng:
p₁ = p₀ + ρgh = 1,013.10⁵ + 1003 * 10 * 9 ≈ 1,103.10⁵ Pa
Áp dụng định luật Bôi-lơ - Mariot:
p₁V₁ = p₂V₂
Với p₂ = p₀ (áp suất khi lên mặt nước)
=> V₂/V₁ = p₁/p₂ = 1,103/1,013 ≈ 1,09
Vậy thể tích của bọt khí tăng lên 1,09 lần.
Đáp án: Thể tích của bọt khí tăng lên 1,09 lần.

Bài toán 2: Khối lượng khí ôxi trong bình
Đề bài:

Thể tích bình: V = 20 lít = 0,02 m³
Áp suất: p = 150 atm = 150 * 1,013.10⁵ Pa
Nhiệt độ: T = 0°C = 273K
Khối lượng riêng của ôxi ở điều kiện tiêu chuẩn: ρ₀ = 1,43 kg/m³
Điều kiện tiêu chuẩn: p₀ = 1 atm, T₀ = 273K
Giải:

Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
(pV)/T = (p₀V₀)/T₀
Với V₀ là thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn
=> V₀ = (pV/T₀) * (T/p₀)
Tính khối lượng khí:
m = ρ₀V₀
Thay số vào các công thức trên, ta tính được khối lượng khí ôxi.
Đáp án: (Bạn tự thay số vào và tính toán kết quả)

Bài toán 3: Bình thông nhau chứa khí
Đề bài:

Thể tích bình 1: V₁ = 4 lít
Thể tích bình 2: V₂ = 8,5 lít
Áp suất ban đầu của bình 1: p₁ = 2,5 atm
Giải:

Áp dụng định luật Bôi-lơ - Mariot cho quá trình đẳng nhiệt:
p₁V₁ = p₂(V₁ + V₂)
Với p₂ là áp suất chung sau khi hai bình thông nhau
=> p₂ = (p₁V₁)/(V₁ + V₂)
Thay số vào để tính p₂
Đáp án: (Bạn tự thay số vào và tính toán kết quả)

Bài toán 4: Đồ thị áp suất - thể tích của khí lý tưởng
Đề bài:

Đồ thị biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt.
Giải:

Đẳng nhiệt: Nhiệt độ không đổi.
Đồ thị: Trong quá trình đẳng nhiệt, đồ thị p-V là một đường hypebol.
Đáp án:

a, b, c: Cần kiểm tra lại tính toán cụ thể dựa trên các giá trị số liệu cho trước.
d: Đúng. Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol.
Lưu ý:

Đơn vị: Khi tính toán, cần chú ý đến việc quy đổi đơn vị để đảm bảo tính chính xác.
Điều kiện tiêu chuẩn: Hiểu rõ các giá trị của áp suất và nhiệt độ ở điều kiện tiêu chuẩn.
Phương trình trạng thái khí lý tưởng: Áp dụng đúng phương trình này để giải các bài toán liên quan đến khí lý tưởng.
Để có kết quả chính xác nhất, bạn hãy cung cấp đầy đủ các giá trị số liệu còn thiếu trong các bài toán.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé!

Các khái niệm quan trọng:

Áp suất: Lực tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích.
Thể tích: Không gian mà vật chất chiếm chỗ.
Nhiệt độ: Mức độ nóng lạnh của vật thể.
Định luật Bôi-lơ - Mariot: Trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất của một lượng khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
Phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
Các công thức thường dùng:

Áp suất chất lỏng: p = ρgh
Định luật Bôi-lơ - Mariot: p₁V₁ = p₂V₂
Phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
Trong đó:

p: áp suất
V: thể tích
n: số mol
R: hằng số khí lý tưởng
T: nhiệt độ tuyệt đối
ρ: khối lượng riêng
g: gia tốc trọng trường
h: độ sâu

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Phạm Nhi

03/12/2024

Anh Thư Nguyễn c3 0,8 atm C2 0,03kg C1 1,89 lần
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved