trả lời giúp em vs ạ

Câu 10 (0.38 điểm): Người ta dùng một bơm tay có ống bơm dài 40 cm và \n\n\n

"Câu 11 (0.3
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_H5IAcFBIsXb4jPkUtDCKNoqrSCP2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 10:** Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng định luật Boyle-Mariotte, trong đó áp suất và thể tích của khí có mối quan hệ tỉ lệ nghịch khi nhiệt độ không đổi. 1. **Tính thể tích của ống bơm:** - Đường kính trong của ống bơm là 4 cm, bán kính r = 2 cm = 0.02 m. - Chiều dài ống bơm L = 40 cm = 0.4 m. - Thể tích ống bơm V_ống = πr²L = π(0.02)²(0.4) = π(0.0004)(0.4) = 0.00050265 m³ ≈ 0.5 lít. 2. **Tính thể tích khí trong túi:** - Thể tích khí trong túi là 6.28 lít = 0.00628 m³. 3. **Áp suất khí trong túi:** - Áp suất trong túi là 4 atm, áp suất khí quyển là 1 atm, do đó áp suất tuyệt đối trong túi là 4 atm + 1 atm = 5 atm. 4. **Áp dụng định luật Boyle:** - V₁P₁ = V₂P₂ - V₁ là thể tích khí trong ống bơm, P₁ là áp suất trong ống bơm (100 atm), V₂ là thể tích khí trong túi (6.28 lít), P₂ là áp suất trong túi (5 atm). - V₁ = (V₂ * P₂) / P₁ = (6.28 * 5) / 100 = 0.314 lít. 5. **Số lần bơm:** - Số lần bơm = Thể tích khí trong túi / Thể tích khí trong ống bơm = 6.28 lít / 0.5 lít = 12.56 lần. Vậy số lần bơm là khoảng 13 lần. Tuy nhiên, trong các lựa chọn, không có đáp án nào gần với 13. Có thể có sự nhầm lẫn trong các thông số hoặc cách tính. **Câu 11:** 1. **Tính khối lượng riêng ban đầu:** - Khối lượng khí = 12 g, thể tích = 4 lít. - Khối lượng riêng ban đầu = 12 g / 4 lít = 3 g/lít. 2. **Tính khối lượng riêng sau khi nung nóng:** - Khối lượng riêng sau khi nung nóng = 1.2 g/lít. 3. **Áp dụng định luật Charles:** - Tỉ lệ khối lượng riêng và nhiệt độ là tỉ lệ thuận. - Từ 7 °C (tương đương 280 K) đến nhiệt độ mới T. - (T / 280) = (1.2 / 3) => T = 280 * (1.2 / 3) = 112 K = -161 °C (không hợp lý). 4. **Tính lại:** - Sử dụng công thức: V1/T1 = V2/T2. - T2 = T1 * (V2/V1) = 280 * (1.2/3) = 112 K = -161 °C (không hợp lý). Có thể có sự nhầm lẫn trong các thông số hoặc cách tính. **Câu 12:** 1. **Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:** - P1V1/T1 = P2V2/T2. - P1 = 5.11 * 10^5 N/m², V1 = 7g khí nitơ, T1 = 27°C = 300 K. - P2 = 44.4 * 10^5 N/m², V2 = 4g khí X, T2 = 53°C = 326 K. 2. **Tính toán:** - Tính V1 và V2 theo khối lượng riêng của khí nitơ và khí X. - Từ đó, xác định khí X là khí nào. **Câu 13:** 1. **Tính thể tích khí cầu:** - V_khí_cầu = 100 m³ = 100,000 lít. 2. **Tính thể tích khí hêli trong 1 ống:** - V_ống = 50 lít, P_ống = 100 atm. 3. **Áp dụng định luật Boyle:** - V_khí_cầu = V_ống * P_ống / P_khí_cầu. - P_khí_cầu = 0.1 atm. 4. **Tính số ống cần thiết:** - Số ống = V_khí_cầu / V_ống = 100,000 lít / 50 lít = 2000 ống. Tóm lại, các câu hỏi trên cần được xem xét kỹ lưỡng và có thể có sự nhầm lẫn trong các thông số hoặc cách tính.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Hòalỏ

11/12/2024

Tuyệt vời! Chúng ta cùng giải các bài toán về khí lý tưởng này nhé.

Câu 10:

Phương pháp giải: Sử dụng định luật Bôi-lơ Mariotte: P 
1


1

=P 
2


2


Giải thích:
Mỗi lần bơm, ta bơm một lượng khí có thể tích bằng thể tích ống bơm và áp suất bằng áp suất khí quyển.
Gọi n là số lần bơm, V là thể tích của một lần bơm.
Áp suất cuối cùng trong túi là tổng áp suất khí quyển và áp suất do khí bơm vào tạo ra.
Tính toán:
Thể tích của một lần bơm: V=πr 
2
h=3,14∗(0,02) 
2
∗0,4=5,024.10 
−4

3
=0,5024l 
ı
ˊ
t
Áp dụng định luật Bôi-lơ Mariotte cho lần bơm cuối cùng: 1∗nV=4∗6,28
Giải phương trình, ta được: n≈50 lần.
Kết luận: Đáp án C là đúng.
Câu 11:

Phương pháp giải: Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:  

1



1


1





2



2


2




Giải thích:
Vì quá trình đẳng áp nên P1 = P2.
Khối lượng riêng ρ = m/V, nên V = m/ρ.
Tính toán:
Tính V1 từ khối lượng và khối lượng riêng ban đầu.
Tính V2 từ khối lượng và khối lượng riêng sau khi nung nóng.
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng để tìm T2.
Kết luận: Sau khi tính toán, ta sẽ chọn đáp án đúng.
Câu 12:

Phương pháp giải: Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng cho hai trạng thái của khí.
Giải thích:
Vì khối lượng khí thay đổi, ta cần sử dụng phương trình Clapeyron-Mendeleev: PV = mRT.
Từ phương trình này, ta có thể lập tỉ lệ để so sánh các trạng thái của hai khí.
Tính toán:
Lập tỉ lệ giữa hai trạng thái của khí nitơ và khí X.
Từ tỉ lệ này, ta có thể suy ra loại khí X.
Câu 13:

Phương pháp giải: Sử dụng định luật Bôi-lơ Mariotte.
Giải thích:
Khi bơm khí từ ống vào khí cầu, áp suất khí giảm đi đáng kể.
Ta cần tính thể tích khí sau khi giãn nở ở áp suất mới.
Sau đó, chia thể tích khí cầu cho thể tích khí trong một ống để tính số ống cần dùng.
Tính toán:
Áp dụng định luật Bôi-lơ Mariotte để tính thể tích khí trong mỗi ống khi giãn nở ra áp suất của khí cầu.
Chia thể tích khí cầu cho thể tích khí trong một ống sau khi giãn nở.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved