Giải hộ mik

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Sen Trinh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm số chẵn bé nhất có một chữ số, chúng ta cần hiểu rằng số chẵn là số có thể chia hết cho 2 mà không dư. - Số 1 là số lẻ, vì 1 không chia hết cho 2. - Số 0 là số chẵn, nhưng nó không được coi là số có một chữ số trong ngữ cảnh này. - Số 2 là số chẵn và là số có một chữ số. - Số 3 là số lẻ, vì 3 không chia hết cho 2. Vậy số chẵn bé nhất có một chữ số là 2. Đáp án đúng là: C: 2 Câu 2: Số liền sau của số 99 là số lớn hơn 99 đúng 1 đơn vị. Ta có: - Số 88 nhỏ hơn 99, nên không phải là số liền sau của 99. - Số 98 nhỏ hơn 99, nên không phải là số liền sau của 99. - Số 100 lớn hơn 99 đúng 1 đơn vị, nên là số liền sau của 99. - Số 90 nhỏ hơn 99, nên không phải là số liền sau của 99. Vậy số liền sau của số 99 là số 100. Đáp án đúng là: C: 100. Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Bước 1: Tính \(151 + 91\): \[151 + 91 = 242\] Bước 2: Tính \(241 - 91\): \[241 - 91 = 150\] Bây giờ, chúng ta so sánh kết quả của hai phép tính trên: \[242 \quad \text{và} \quad 150\] Rõ ràng, \(242\) lớn hơn \(150\). Do đó, dấu điền vào chỗ chấm là: \[B: >\] Đáp án: B: > Câu 4: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Bước 1: Tính \(73 - 18\) \[73 - 18 = 55\] Bước 2: Tính \(55 + 25\) \[55 + 25 = 80\] Vậy kết quả của phép tính \(73 - 18 + 25\) là 80. Đáp án đúng là: C: 80. Câu 5: Thứ Hai tuần này là ngày 20 tháng 11. Một tuần có 7 ngày, nên chúng ta sẽ trừ 7 ngày từ ngày 20 tháng 11 để tìm thứ Hai tuần trước. 20 - 7 = 13 Vậy thứ Hai tuần trước là ngày 13 tháng 11. Đáp án đúng là: D: Ngày 13 tháng 11. Câu 6: Để tìm số kg hàng mà xe đạp chở, chúng ta cần biết rằng xe máy chở nhiều hơn xe đạp 25 kg. Bước 1: Xác định số kg hàng mà xe máy chở. - Xe máy chở 75 kg hàng. Bước 2: Xác định số kg hàng mà xe đạp chở. - Xe máy chở nhiều hơn xe đạp 25 kg, nên xe đạp chở ít hơn xe máy 25 kg. - Số kg hàng mà xe đạp chở là: 75 kg - 25 kg = 50 kg. Vậy xe đạp chở là 50 kg. Đáp án đúng là: A: 50 kg. Câu 7: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rằng qua hai điểm cho trước, ta chỉ có thể vẽ được một đoạn thẳng duy nhất. Bước 1: Xác định hai điểm cho trước. - Giả sử hai điểm là A và B. Bước 2: Vẽ đoạn thẳng qua hai điểm A và B. - Ta chỉ có thể vẽ một đoạn thẳng duy nhất từ điểm A đến điểm B. Vậy, số cần điền vào chỗ chấm là 1. Đáp án: A. 1 Câu 8: Để tìm số đoạn thẳng trong hình vẽ, chúng ta sẽ lần lượt đếm các đoạn thẳng từ nhỏ đến lớn. 1. Đếm các đoạn thẳng nhỏ nhất: - Đoạn thẳng AB - Đoạn thẳng BC - Đoạn thẳng CD - Đoạn thẳng DA Như vậy, có 4 đoạn thẳng nhỏ nhất. 2. Đếm các đoạn thẳng lớn hơn: - Đoạn thẳng AC (gồm đoạn AB và đoạn BC) - Đoạn thẳng BD (gồm đoạn BC và đoạn CD) - Đoạn thẳng AD (gồm đoạn DA và đoạn AB) - Đoạn thẳng CA (gồm đoạn CD và đoạn DA) Như vậy, có thêm 4 đoạn thẳng lớn hơn. 3. Đếm đoạn thẳng lớn nhất: - Đoạn thẳng ABCD (gồm tất cả các đoạn thẳng nhỏ nhất) Như vậy, có thêm 1 đoạn thẳng lớn nhất. Tổng cộng, số đoạn thẳng trong hình vẽ là: 4 (đoạn thẳng nhỏ nhất) + 4 (đoạn thẳng lớn hơn) + 1 (đoạn thẳng lớn nhất) = 9 đoạn thẳng. Vậy đáp án đúng là: B: 9 đoạn. Câu 1: Để giải quyết các phép tính này, chúng ta sẽ thực hiện từng phép tính một cách chi tiết. 1. Phép tính cộng \(25 + 38\): - Viết số 25 và 38 theo hàng dọc: \[ \begin{array}{r} 25 \\ + 38 \\ \hline \end{array} \] - Cộng các chữ số ở cột hàng đơn vị: \(5 + 8 = 13\). Viết 3 ở dưới và nhớ 1. - Cộng các chữ số ở cột hàng chục: \(2 + 3 = 5\), thêm 1 nhớ từ trước: \(5 + 1 = 6\). Kết quả là: \[ \begin{array}{r} 25 \\ + 38 \\ \hline 63 \\ \end{array} \] 2. Phép tính cộng \(8 + 52\): - Viết số 8 và 52 theo hàng dọc: \[ \begin{array}{r} 8 \\ + 52 \\ \hline \end{array} \] - Cộng các chữ số ở cột hàng đơn vị: \(8 + 2 = 10\). Viết 0 ở dưới và nhớ 1. - Cộng các chữ số ở cột hàng chục: \(0 + 5 = 5\), thêm 1 nhớ từ trước: \(5 + 1 = 6\). Kết quả là: \[ \begin{array}{r} 8 \\ + 52 \\ \hline 60 \\ \end{array} \] 3. Phép tính trừ \(81 - 29\): - Viết số 81 và 29 theo hàng dọc: \[ \begin{array}{r} 81 \\ - 29 \\ \hline \end{array} \] - Trừ các chữ số ở cột hàng đơn vị: \(1\) không thể trừ trực tiếp cho \(9\), nên mượn 1 từ hàng chục. Hàng đơn vị trở thành \(11 - 9 = 2\). - Trừ các chữ số ở cột hàng chục: \(7 - 2 = 5\) (vì đã mượn 1 từ hàng chục). Kết quả là: \[ \begin{array}{r} 81 \\ - 29 \\ \hline 52 \\ \end{array} \] 4. Phép tính trừ \(100 - 56\): - Viết số 100 và 56 theo hàng dọc: \[ \begin{array}{r} 100 \\ - 56 \\ \hline \end{array} \] - Trừ các chữ số ở cột hàng đơn vị: \(0\) không thể trừ trực tiếp cho \(6\), nên mượn 1 từ hàng chục. Hàng đơn vị trở thành \(10 - 6 = 4\). - Trừ các chữ số ở cột hàng chục: \(9 - 5 = 4\) (vì đã mượn 1 từ hàng trăm). - Hàng trăm không có gì để trừ, giữ nguyên là 0. Kết quả là: \[ \begin{array}{r} 100 \\ - 56 \\ \hline 44 \\ \end{array} \] Tóm lại, kết quả của các phép tính là: - \(25 + 38 = 63\) - \(8 + 52 = 60\) - \(81 - 29 = 52\) - \(100 - 56 = 44\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Shinnhg2

22/12/2024

7a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved