Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13: Để tìm số quy tròn của số \(a\) với độ chính xác \(d\) được cho là \(\overline{a} = 15,318 \pm 0,056\), chúng ta cần làm theo các bước sau: 1. Xác định khoảng sai số: \[ 15,318 - 0,056 = 15,262 \] \[ 15,318 + 0,056 = 15,374 \] 2. Số \(a\) nằm trong khoảng từ 15,262 đến 15,374. 3. Để tìm số quy tròn, chúng ta cần xem xét các lựa chọn đã cho: - A. 16 - B. 15,5 - C. 15,3 - D. 15 4. So sánh các lựa chọn này với khoảng từ 15,262 đến 15,374: - 16 lớn hơn 15,374, nên không phải là số quy tròn. - 15,5 lớn hơn 15,374, nên không phải là số quy tròn. - 15,3 nằm trong khoảng từ 15,262 đến 15,374, nên có thể là số quy tròn. - 15 nhỏ hơn 15,262, nên không phải là số quy tròn. Vậy số quy tròn của số \(a\) là 15,3. Đáp án đúng là: C. 15,3 Câu 14: Để tính phương sai của bảng số liệu, ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của các giá trị. 2. Tính bình phương của hiệu giữa mỗi giá trị và trung bình cộng. 3. Tính trung bình cộng của các bình phương hiệu vừa tính. Bước 1: Tính trung bình cộng của các giá trị. Trung bình cộng = (100 × 7 + 120 × 4 + 130 × 2 + 160 × 8 + 180 × 3 + 200 × 2 + 250 × 4) / 30 = (700 + 480 + 260 + 1280 + 540 + 400 + 1000) / 30 = 4660 / 30 ≈ 155.33 Bước 2: Tính bình phương của hiệu giữa mỗi giá trị và trung bình cộng. - (100 - 155.33)^2 ≈ (-55.33)^2 ≈ 3061.11 - (120 - 155.33)^2 ≈ (-35.33)^2 ≈ 1248.11 - (130 - 155.33)^2 ≈ (-25.33)^2 ≈ 641.61 - (160 - 155.33)^2 ≈ (4.67)^2 ≈ 21.81 - (180 - 155.33)^2 ≈ (24.67)^2 ≈ 608.61 - (200 - 155.33)^2 ≈ (44.67)^2 ≈ 1995.61 - (250 - 155.33)^2 ≈ (94.67)^2 ≈ 8962.11 Bước 3: Tính trung bình cộng của các bình phương hiệu vừa tính. Phương sai = (3061.11 × 7 + 1248.11 × 4 + 641.61 × 2 + 21.81 × 8 + 608.61 × 3 + 1995.61 × 2 + 8962.11 × 4) / 30 = (21427.77 + 4992.44 + 1283.22 + 174.48 + 1825.83 + 3991.22 + 35848.44) / 30 = 69543.3 / 30 ≈ 2318.11 Vậy phương sai của bảng số liệu gần đúng với giá trị 2318 nhất. Đáp án: C. 2318. Câu 15: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần kiểm tra từng điểm để xem liệu nó có thỏa mãn bất phương trình hay không. Bất phương trình đã cho là: \[ -x + 2 + 2(y - 2) > 2(1 - x) \] Chúng ta sẽ thay lần lượt các giá trị của \(x\) và \(y\) từ các điểm \(N(-4;5)\), \(P(7;-1)\), \(Q(1;2)\), và \(O(0;0)\) vào bất phương trình để kiểm tra. Kiểm tra điểm \(N(-4;5)\): Thay \(x = -4\) và \(y = 5\) vào bất phương trình: \[ -(-4) + 2 + 2(5 - 2) > 2(1 - (-4)) \] \[ 4 + 2 + 2(3) > 2(1 + 4) \] \[ 4 + 2 + 6 > 2(5) \] \[ 12 > 10 \] Điều này đúng, vậy điểm \(N(-4;5)\) thỏa mãn bất phương trình. Kiểm tra điểm \(P(7;-1)\): Thay \(x = 7\) và \(y = -1\) vào bất phương trình: \[ -(7) + 2 + 2(-1 - 2) > 2(1 - 7) \] \[ -7 + 2 + 2(-3) > 2(-6) \] \[ -7 + 2 - 6 > -12 \] \[ -11 > -12 \] Điều này đúng, vậy điểm \(P(7;-1)\) thỏa mãn bất phương trình. Kiểm tra điểm \(Q(1;2)\): Thay \(x = 1\) và \(y = 2\) vào bất phương trình: \[ -(1) + 2 + 2(2 - 2) > 2(1 - 1) \] \[ -1 + 2 + 2(0) > 2(0) \] \[ -1 + 2 + 0 > 0 \] \[ 1 > 0 \] Điều này đúng, vậy điểm \(Q(1;2)\) thỏa mãn bất phương trình. Kiểm tra điểm \(O(0;0)\): Thay \(x = 0\) và \(y = 0\) vào bất phương trình: \[ -(0) + 2 + 2(0 - 2) > 2(1 - 0) \] \[ 0 + 2 + 2(-2) > 2(1) \] \[ 0 + 2 - 4 > 2 \] \[ -2 > 2 \] Điều này sai, vậy điểm \(O(0;0)\) không thỏa mãn bất phương trình. Kết luận: Điểm \(O(0;0)\) không thỏa mãn bất phương trình, do đó miền nghiệm của bất phương trình không chứa điểm \(O(0;0)\). Đáp án: D. \(O(0;0)\). Câu 16: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm giá trị của \( |\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{MC}| \). Bước 1: Xác định các vectơ. - \(\overrightarrow{CA}\) là vectơ từ điểm C đến điểm A. - \(\overrightarrow{MC}\) là vectơ từ điểm M đến điểm C. Bước 2: Xác định vị trí của các điểm. - Tam giác ABC đều cạnh a, nên AB = BC = CA = a. - M là trung điểm của BC, vậy BM = MC = \(\frac{a}{2}\). Bước 3: Tìm vectơ \(\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{MC}\). - Ta có \(\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{MC} = \overrightarrow{CA} + \overrightarrow{CM}\). Bước 4: Xác định vectơ \(\overrightarrow{CM}\). - Vì M là trung điểm của BC, nên \(\overrightarrow{CM} = -\overrightarrow{MC}\). Bước 5: Tính giá trị của \( |\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{CM}| \). - Ta có \(\overrightarrow{CA} + \overrightarrow{CM} = \overrightarrow{CA} - \overrightarrow{MC}\). Bước 6: Xác định giá trị của \( |\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{MC}| \). - Ta thấy rằng \(\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{MC}\) là vectơ từ M đến A. - Vì M là trung điểm của BC, nên MA = \(\frac{\sqrt{3}}{2}a\). Vậy \( |\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{MC}| = \frac{\sqrt{3}}{2}a \). Do đó, đáp án đúng là: A. \( |\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{MC}| = \frac{2\sqrt{3}a}{3} \). Câu 17: Để giải bài toán này, chúng ta cần hiểu rằng tam giác ABC là tam giác vuông ở A và cạnh BC gấp đôi cạnh AC. Chúng ta sẽ sử dụng tỉ lệ giữa các đoạn thẳng để tìm tỉ lệ diện tích và từ đó suy ra giá trị của $\cos(\overrightarrow{AC},\overrightarrow{CB})$. Bước 1: Xác định các cạnh của tam giác. - Tam giác ABC là tam giác vuông ở A, tức là góc A = 90°. - Cạnh BC gấp đôi cạnh AC, tức là BC = 2AC. Bước 2: Xác định góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{CB}$. - Góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{CB}$ là góc C trong tam giác ABC. Bước 3: Xác định loại tam giác. - Vì BC = 2AC và tam giác ABC là tam giác vuông ở A, nên tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A với góc C = 30°. Bước 4: Tính giá trị của $\cos(\overrightarrow{AC},\overrightarrow{CB})$. - Ta biết rằng $\cos(30°) = \frac{\sqrt{3}}{2}$. - Vì góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{CB}$ là 150° (180° - 30°), nên $\cos(150°) = -\cos(30°) = -\frac{\sqrt{3}}{2}$. Vậy đáp án đúng là: A. $\cos(\overrightarrow{AC},\overrightarrow{CB}) = -\frac{\sqrt{3}}{2}$. Câu 18: Để tìm khoảng tứ phân vị của dãy số 2; 3; 4; 5; 6, chúng ta làm theo các bước sau: 1. Xác định các giá trị Q1 và Q3: - Dãy số đã sắp xếp: 2, 3, 4, 5, 6. - Số lượng phần tử trong dãy là 5. 2. Tìm Q1 (tứ phân vị thứ nhất): - Q1 là giá trị ở vị trí \((n + 1) / 4 = (5 + 1) / 4 = 6 / 4 = 1,5\). - Vị trí này nằm giữa 2 và 3, do đó Q1 = 2. 3. Tìm Q3 (tứ phân vị thứ ba): - Q3 là giá trị ở vị trí \(3(n + 1) / 4 = 3(5 + 1) / 4 = 18 / 4 = 4,5\). - Vị trí này nằm giữa 5 và 6, do đó Q3 = 5. 4. Tính khoảng tứ phân vị: - Khoảng tứ phân vị = Q3 - Q1 = 5 - 2 = 3. Vậy khoảng tứ phân vị của dãy số 2; 3; 4; 5; 6 là 3.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
aka123

23/12/2024

Tuan

13A

14D

15C

16C

17A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

13c

14d

15a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved