**Câu 51:** Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
- Đáp án đúng là: C. NaOH. Dung dịch NaOH là một bazơ mạnh, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
**Câu 52:** Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?
- Đáp án đúng là: A. Vôi tôi (Ca(OH)₂). Vôi có tính bazơ, giúp tăng pH của đất.
**Câu 53:** Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức hoá học của sodium hydroxide là
- Đáp án đúng là: B. NaOH.
**Câu 54:** Cho phương trình hoá học: \(CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2\). Số mol \(CaCO_3\) đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam CaO là
- Đáp án đúng là: A. 0,2 mol. (Bởi vì 1 mol \(CaO\) có khối lượng mol là 56g, và cần 0,2 mol \(CaCO_3\) để thu được 11,2g \(CaO\)).
**Câu 55:** Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí \(SO_2\). Số mol oxygen đã phản ứng là
- Đáp án đúng là: B. 0,4. (Bởi vì 12,8g lưu huỳnh tương đương với 0,4 mol, và theo phương trình phản ứng, 1 mol S phản ứng với 1 mol O2).
**Câu 56:** Khi phân huỷ hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 theo phản ứng: \(2KMnO_4 \rightarrow K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\). Thể tích khí oxygen thu được ở 25°C và 1 bar là
- Đáp án đúng là: A. 3,72 lít.
**Câu 57:** Phản ứng nào sau đây không đúng?
- Đáp án đúng là: B. \(2Fe + 3H_2SO_4 \rightarrow Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2\). Phản ứng này không đúng, vì Fe chỉ phản ứng với H2SO4 loãng tạo ra FeSO4 và H2, không phản ứng với H2SO4 đặc.
**II. Phần tự luận**
**Câu 1:** Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp?
- Hệ hô hấp bao gồm các bộ phận chính như mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi. Chức năng của hệ hô hấp là thực hiện quá trình hô hấp, cung cấp oxy cho cơ thể và loại bỏ carbon dioxide ra ngoài.
**Câu 2:** Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Tính khối lượng dung dịch muối ăn pha chế.
- Để tính khối lượng dung dịch, sử dụng công thức:
\[
C = \frac{m_{NaCl}}{m_{dung\_dịch}} \times 100\%
\]
Giải theo m:
\[
20 = \frac{50}{m_{dung\_dịch}} \times 100 \implies m_{dung\_dịch} = \frac{50 \times 100}{20} = 250 \text{ gam.}
\]
**Câu 3:** Cho sơ đồ phản ứng: \(Al + HCl \rightarrow AlCl_3 + H_2\).
a. Hoàn thành phương trình hoá học?
- Phương trình hoàn chỉnh là: \(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\).
b. Để thu được 24,79 lít khí \(H_2\) ở (đkc) cần bao nhiêu gam kim loại Al?
- Số mol \(H_2\) là: \(n = \frac{24,79}{22,4} \approx 1,105\) mol. Theo tỷ lệ, cần 2 mol Al để thu được 3 mol H2, vậy cần:
\[
n_{Al} = \frac{2}{3} \times 1,105 = 0,7367 \text{ mol.}
\]
Khối lượng Al cần dùng là:
\[
m_{Al} = n \times M_{Al} = 0,7367 \times 27 \approx 19,89 \text{ gam.}
\]
**Câu 4:** Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư. Tính thể tích khí \(H_2\) thu được ở đkc.
- Số mol \(Fe\) là: \(n = \frac{5,6}{56} = 0,1 \text{ mol.}\) Phản ứng là:
\[
Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2
\]
Từ 1 mol Fe thu được 1 mol \(H_2\), nên thể tích khí \(H_2\) là:
\[
V = n \times 22,4 = 0,1 \times 22,4 = 2,24 \text{ lít.}
\]
**Câu 5:** Cho biết các thành phần của máu và chức năng từng thành phần?
- Máu bao gồm huyết tương (chứa nước, muối khoáng, protein), hồng cầu (chuyên chở oxy), bạch cầu (miễn dịch), tiểu cầu (đông máu). Huyết tương vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải, hồng cầu vận chuyển oxy, bạch cầu bảo vệ cơ thể, tiểu cầu tham gia vào quá trình đông máu.
**Câu 6:** Cho biết cấu tạo và chức năng hệ tuần hoàn? Kể tên các loại bệnh về máu và tim mạch.
- Hệ tuần hoàn bao gồm tim, mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch) và máu. Chức năng chính là vận chuyển máu, oxy, chất dinh dưỡng và chất thải. Các bệnh về máu gồm: thiếu máu, bạch cầu, bệnh về tim mạch như huyết áp cao, nhồi máu cơ tim.
**Câu 7:** Đề xuất biện pháp bảo vệ hệ tuần hoàn và cơ sở khoa học của các biện pháp đó?
- Biện pháp bao gồm: ăn uống hợp lý, tập thể dục đều đặn, kiểm soát cân nặng, không hút thuốc lá, giảm stress. Các biện pháp này giúp duy trì sức khỏe tim mạch, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và cải thiện lưu thông máu.