Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 27:
Giải thích: Người Nhật rất coi trọng giáo dục và thường đầu tư nhiều thời gian và tài chính cho việc học tập, từ giáo dục cơ bản đến các khóa học nâng cao.
Đáp án: D. Chủ trọng đầu tư cho giáo dục.
Câu 28:
Giải thích: Dân số già hóa dẫn đến việc giảm số lượng người lao động trong độ tuổi làm việc, đồng thời gia tăng nhu cầu về các dịch vụ phúc lợi xã hội cho người cao tuổi.
Đáp án: A. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.
Câu 29:
Giải thích: Dân cư Nhật Bản phân bố tập trung chủ yếu ở các thành phố và vùng đồng bằng ven biển.
Đáp án: C. các thành phố và vùng đồng bằng ven biển.
Câu 30:
Giải thích: Nhật Bản có một nền văn hóa và dân tộc chủ yếu là người Nhật, do đó thành phần dân cư không đa dạng như nhiều quốc gia khác.
Đáp án: B. Nhật Bản có thành phần dân cư rất đa dạng.
Câu 31:
Giải thích: Nhật Bản có nhiều cảng biển thuận lợi cho giao thương và phát triển kinh tế, cũng như việc khai thác tài nguyên biển.
Đáp án: C. Đường bờ biển dài, được khai thác sớm.
Câu 32:
Giải thích: Số dân Nhật Bản giảm chủ yếu do tỷ lệ sinh thấp và dân số già, không phải do việc xuất cư.
Đáp án: D. Số dân giảm nhanh do việc xuất cư.
Câu 33:
Giải thích: Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục của người lao động là một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
Đáp án: C. là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
Câu 34:
Giải thích: Nhật Bản là một quần đảo gồm nhiều đảo lớn và nhỏ, nhưng có khí hậu đa dạng, không hoàn toàn là khí hậu gió mùa như ở các nước Đông Nam Á.
Đáp án: A. 1.
Câu 35:
Giải thích: Biển cung cấp nguồn hải sản phong phú và có vai trò quan trọng trong kinh tế, trong khi địa hình chủ yếu là đồi núi không thuận lợi cho canh tác quy mô lớn.
Đáp án: C. 3.
Câu 36:
Giải thích: Mùa hạ ở Nhật Bản thường có mưa nhiều do ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa Đông Nam và các dòng biển nóng.
Đáp án: A. gió mùa Đông Nam và các dòng biển nóng.
Câu 37:
Giải thích: Dựa vào bảng số liệu, có thể vẽ biểu đồ cột để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP theo từng năm và biểu đồ đường để thể hiện xu hướng thay đổi qua các năm.
Đáp án: D. Cột, đường.
Câu 38:
Giải thích: Dạng biểu đồ cột kết hợp cho phép so sánh hai loại dữ liệu khác nhau (diện tích và sản lượng) trên cùng một trục thời gian.
Đáp án: A. Cột, kết hợp.
Câu 39:
Giải thích: Bạn có thể sử dụng biểu đồ cột để thể hiện số lượng và sản lượng thịt bò theo từng năm, kết hợp với biểu đồ đường để thể hiện xu hướng thay đổi.
Đáp án: B. Kết hợp, đường, cột.
Câu 40:
Giải thích: Xin lỗi, nhưng trong CONTEXT mà tôi có không có thông tin cụ thể về bảng số liệu "TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ". Bạn có thể cung cấp thêm thông tin chi tiết để tôi có thể giúp bạn phân tích.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.