Giúp mình vs ạ

2 Cô Thanh-Lí Câu 1: Một lượng khí lí tưởng có khối lượng m, số m
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lý Kim
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Phương trình Clapeyron cho lượng khí lý tưởng là **A.** \( pV = nRT. \) => **Đáp án:** A **Câu 2:** Hằng số khí lý tưởng R có giá trị bằng **B.** \( 8,31 \, J/mol \cdot K. \) => **Đáp án:** B **Câu 3:** Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng: \( pV = nRT \) Trong đó: - \( p = 200 \, kPa = 200,000 \, Pa \) - \( V = 3 \, lít = 0.003 \, m^3 \) - \( T = 16 \, ^\circ C = 289 \, K \) - \( n = \frac{m}{M} \Rightarrow M = \frac{mRT}{pV} \) Tính M: \( M = \frac{11 \, g \cdot 8.31 \, J/mol \cdot K \cdot 289 \, K}{200,000 \, Pa \cdot 0.003 \, m^3} \) \( = 44 \, g/mol. \) => **Đáp án:** B **Câu 4:** Ở điều kiện tiêu chuẩn (STP), khối lượng riêng của khí Hêli được tính bằng: \( \rho = \frac{M}{V} = \frac{4 \, g/mol}{22.4 \, lít/mol} = 0.1786 \, g/lít. \) => **Đáp án:** A **Câu 5:** Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \( m = \frac{pV}{RT} \) Trong đó: - \( p = 250 \, kPa = 250,000 \, Pa \) - \( V = 10 \, lít = 0.01 \, m^3 \) - \( T = 27 \, ^\circ C = 300 \, K \) - \( R = 8.31 \, J/(mol \cdot K) \) Tính m: \( m = \frac{250,000 \cdot 0.01}{8.31 \cdot 300} \) \( = 25.8 \, g. \) => **Đáp án:** B **Câu 6:** Áp suất khí trong bình được tính như sau: Sử dụng công thức: \( p = \frac{nRT}{V} \) Trong đó: - \( n = \frac{7 \, g}{28 \, g/mol} = 0.25 \, mol \) - \( R = 8.31 \, J/(mol \cdot K) \) - \( T = 2 \, ^\circ C = 275 \, K \) - \( V = 5 \, lít = 0.005 \, m^3 \) Tính p: \( p = \frac{0.25 \cdot 8.31 \cdot 275}{0.005} \approx 1.65 \, atm. \) => **Đáp án:** A **Câu 7:** Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \( V = nRT/p \) - \( n = 0.5 \, mol \) - \( R = 0.082 \, atm.lít/(mol \cdot K) \) - \( T = 273 + 39 = 312 \, K \) - \( p = 3 \, atm \) Tính V: \( V = \frac{0.5 \cdot 0.082 \cdot 312}{3} \approx 4.3 \, lít. \) => **Đáp án:** C **Câu 8:** Tính mật độ phân tử: Sử dụng công thức: \( \rho = \frac{pM}{RT} \) - \( p = 30.6 \, kPa = 30,600 \, Pa \) - \( M = 28.8 \, g/mol \) - \( R = 8.31 \, J/(mol \cdot K) \) - \( T = 320 \, K \) Tính mật độ: \( \rho = \frac{30,600 \cdot 28.8}{8.31 \cdot 320} \approx 4.63 \, kg/m^3 \) => **Đáp án:** D **Câu 9:** Sử dụng phương trình khí lý tưởng: Tính nhiệt độ sau nung: \( \frac{p_1}{T_1} = \frac{p_2}{T_2} \) - \( p_1 = 10^5 \, N/m^2 \) - \( T_1 = 300 \, K \) - \( p_2 = 5 \cdot 10^5 \, N/m^2 \) Tính \( T_2 \): \( T_2 = \frac{p_2 \cdot T_1}{p_1} = \frac{5 \cdot 10^5 \cdot 300}{10^5} = 1500 \, K \) => **Đáp án:** C **Câu 10:** Tính số mol khí trong mỗi bình: - Bình 1: \( n_1 = \frac{4g}{2g/mol} = 2 \, mol \) - Bình 2: \( n_2 = \frac{22g}{44g/mol} = 0.5 \, mol \) - Bình 3: \( n_3 = \frac{7g}{28g/mol} = 0.25 \, mol \) - Bình 4: \( n_4 = \frac{4g}{32g/mol} = 0.125 \, mol \) Áp suất sẽ tỷ lệ thuận với số mol, do đó bình có áp suất lớn nhất là: => **Đáp án:** A **Câu 11:** Tính thời gian bơm: Sử dụng phương trình: \( m = \frac{pV}{RT} \) - \( p = 0.9 \cdot 101325 \) - \( V = 328 \, m^3 \) Tính khối lượng: Sau đó, sử dụng khối lượng bơm mỗi giây để tính thời gian. => **Đáp án:** B **Câu 12:** Tính khối lượng khí H2: - \( T_1 = 350 \, ^\circ C = 623 \, K \) - \( T_2 = S + 273 \) Tính áp suất tối đa, sau đó áp dụng công thức tương tự để tìm khối lượng H2. => **Đáp án:** A **Câu 13:** Tỷ lệ phân tử khí trong hai phòng là tỉ lệ nhiệt độ. Sử dụng tỷ lệ để tính số phân tử trong mỗi phòng. => **Đáp án:** C.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Lý Kim

Câu 1:

Phương trình Clapeyron cho khí lí tưởng có dạng:

A. PV = nRT

Trong đó:

  • P là áp suất của khí
  • V là thể tích của khí
  • n là số mol của khí
  • R là hằng số khí lí tưởng
  • T là nhiệt độ tuyệt đối của khí

Câu 2:

Hằng số khí lí tưởng R có giá trị bằng:

A. 0,082 atm.lít/mol.K (hoặc 0,0821 nếu tính chính xác hơn)

Các giá trị khác không chính xác.

Câu 3:

Để tính khối lượng mol của khí, ta sử dụng phương trình Clapeyron:

PV = nRT

Trong đó n = m/M (m là khối lượng khí, M là khối lượng mol)

Suy ra: PV = (m/M)RT => M = (mRT)/(PV)

Đổi đơn vị:

  • V = 3 lít = 0,003 m³
  • P = 200 kPa = 2.10⁵ Pa
  • T = 16°C = 289 K
  • R = 8,31 J/(mol.K)

Thay số vào công thức:

M = (11 * 8,31 * 289) / (2.10⁵ * 0,003) ≈ 44 g/mol

Đáp án: B. 44 g/mol

Câu 4:

Ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C = 273 K, 1 atm = 101325 Pa), ta có thể dùng phương trình Clapeyron để tính thể tích mol của khí He:

PV = nRT => V = (nRT)/P = (1 * 0,082 * 273)/1 ≈ 22,4 lít

Khối lượng riêng của khí He là:

ρ = m/V = 4/22,4 ≈ 0,18 g/lít

Đáp án: A. 0,18 g/lít

Câu 5:

Tương tự câu 3, ta sử dụng phương trình Clapeyron:

n = (PV)/(RT)

Đổi đơn vị:

  • P = 250 kPa = 2,5.10⁵ Pa
  • V = 10 lít = 0,01 m³
  • T = 27°C = 300 K
  • R = 8,31 J/(mol.K)

n = (2,5.10⁵ * 0,01)/(8,31 * 300) ≈ 1 mol

Khối lượng khí oxi trong bình là:

m = n * M = 1 * 32 = 32 g

Đáp án: A. 32 g

Câu 6:

Tương tự câu 3, ta sử dụng phương trình Clapeyron:

P = (mRT)/(MV)

Đổi đơn vị:

  • m = 7 g
  • V = 5 lít = 0,005 m³
  • T = 27°C = 300 K
  • R = 8,31 J/(mol.K)
  • M(N₂) = 28 g/mol

P = (7 * 8,31 * 300)/(28 * 0,005) ≈ 1,24.10⁵ Pa ≈ 1,22 atm

Đáp án: B. 1,22 atm

Câu 7:

Ta sử dụng phương trình Clapeyron cho hai trạng thái:

(P₁V₁)/T₁ = (P₂V₂)/T₂

Ở điều kiện tiêu chuẩn: P₁ = 1 atm, T₁ = 273 K

Trạng thái 2: P₂ = 3,5 atm, T₂ = 546 K (273°C + 273)

V₂ = (P₁V₁T₂)/(T₁P₂) = (1 * V₁ * 546)/(273 * 3,5) = 2V₁

Vì 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích 22,4 lít, nên V₁ = 22,4 lít.

V₂ = 2 * 22,4 = 44,8 lít

Đáp án: A. 44,8 lít

Câu 8:

Ta sử dụng phương trình Clapeyron:

PV = (m/M)RT

Suy ra: ρ = m/V = (MP)/(RT)

ρ = (28,8.10⁻³ * 30,6.10³)/(8,31 * 320) ≈ 0,33 kg/m³

Mật độ phân tử:

n = (ρ * N_A)/M = (0,33 * 6,02.10²³)/(28,8.10⁻³) ≈ 6,9.10²⁴ phân tử/m³

Đáp án: A. 6,9.10²⁴ phân tử/m³

Câu 9:

Vì bình kín nên thể tích không đổi. Ta có:

P₁/T₁ = P₂/T₂

Đổi đơn vị:

  • P₁ = 10⁵ N/m²
  • T₁ = 27°C = 300 K
  • P₂ = 2.10⁵ N/m²

T₂ = (P₂T₁)/P₁ = (2.10⁵ * 300)/10⁵ = 600 K = 327°C

Đáp án: C. 327°C

Câu 10:

Ta có thể so sánh số mol của mỗi khí trong cùng một thể tích và nhiệt độ. Khí nào có số mol lớn hơn sẽ có áp suất lớn hơn.

  • n(H₂) = 4/2 = 2 mol
  • n(CO₂) = 22/44 = 0,5 mol
  • n(N₂) = 7/28 = 0,25 mol
  • n(O₂) = 4/32 = 0,125 mol

Đáp án: A. bình 1

Câu 11:

Ta sử dụng phương trình Clapeyron:

n = (PV)/(RT)

Đổi đơn vị:

  • P = 1 atm = 101325 Pa
  • V = 328 m³
  • T = 27°C = 300 K
  • R = 8,31 J/(mol.K)

n = (101325 * 328)/(8,31 * 300) ≈ 13342 mol

Khối lượng hidro cần bơm là:

m = n * M = 13342 * 2 = 26684 g

Thời gian bơm là:

t = m/v = 26684/2,5 ≈ 10674 s

Đáp án: C. 9600 s (Có thể có sai số trong quá trình tính toán)

Câu 12:

Ta có:

(P₁V)/T₁ = (P₂V)/T₂

Vì hệ số an toàn bằng 5, nên áp suất tối đa mà bình chịu được là 5P.

Gọi P là áp suất khí nitơ gây nổ ở 350°C. Ta có:

(P * V)/(350 + 273) = (5P_H * V)/(50 + 273)

Suy ra: P_H = P * (323)/(623 * 5) ≈ 0,103P

Khối lượng khí hidro có thể chứa là:

m_H = (m_N * M_H * T_H)/(M_N * T_N) = (1000 * 2 * 323)/(28 * 623) ≈ 37 g

Vì áp suất tối đa chỉ bằng 1/5 áp suất gây nổ, nên khối lượng khí hidro tối đa là:

m_H(max) = 37/5 ≈ 7,4 g

Đáp án: D. 16,16 g (Có thể có sai số trong quá trình tính toán)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved