

15/02/2025
15/02/2025
1a
15/02/2025
Câu 1:
Phương trình Clapeyron cho khí lí tưởng có dạng:
A. PV = nRT
Trong đó:
Câu 2:
Hằng số khí lí tưởng R có giá trị bằng:
A. 0,082 atm.lít/mol.K (hoặc 0,0821 nếu tính chính xác hơn)
Các giá trị khác không chính xác.
Câu 3:
Để tính khối lượng mol của khí, ta sử dụng phương trình Clapeyron:
PV = nRT
Trong đó n = m/M (m là khối lượng khí, M là khối lượng mol)
Suy ra: PV = (m/M)RT => M = (mRT)/(PV)
Đổi đơn vị:
Thay số vào công thức:
M = (11 * 8,31 * 289) / (2.10⁵ * 0,003) ≈ 44 g/mol
Đáp án: B. 44 g/mol
Câu 4:
Ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C = 273 K, 1 atm = 101325 Pa), ta có thể dùng phương trình Clapeyron để tính thể tích mol của khí He:
PV = nRT => V = (nRT)/P = (1 * 0,082 * 273)/1 ≈ 22,4 lít
Khối lượng riêng của khí He là:
ρ = m/V = 4/22,4 ≈ 0,18 g/lít
Đáp án: A. 0,18 g/lít
Câu 5:
Tương tự câu 3, ta sử dụng phương trình Clapeyron:
n = (PV)/(RT)
Đổi đơn vị:
n = (2,5.10⁵ * 0,01)/(8,31 * 300) ≈ 1 mol
Khối lượng khí oxi trong bình là:
m = n * M = 1 * 32 = 32 g
Đáp án: A. 32 g
Câu 6:
Tương tự câu 3, ta sử dụng phương trình Clapeyron:
P = (mRT)/(MV)
Đổi đơn vị:
P = (7 * 8,31 * 300)/(28 * 0,005) ≈ 1,24.10⁵ Pa ≈ 1,22 atm
Đáp án: B. 1,22 atm
Câu 7:
Ta sử dụng phương trình Clapeyron cho hai trạng thái:
(P₁V₁)/T₁ = (P₂V₂)/T₂
Ở điều kiện tiêu chuẩn: P₁ = 1 atm, T₁ = 273 K
Trạng thái 2: P₂ = 3,5 atm, T₂ = 546 K (273°C + 273)
V₂ = (P₁V₁T₂)/(T₁P₂) = (1 * V₁ * 546)/(273 * 3,5) = 2V₁
Vì 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích 22,4 lít, nên V₁ = 22,4 lít.
V₂ = 2 * 22,4 = 44,8 lít
Đáp án: A. 44,8 lít
Câu 8:
Ta sử dụng phương trình Clapeyron:
PV = (m/M)RT
Suy ra: ρ = m/V = (MP)/(RT)
ρ = (28,8.10⁻³ * 30,6.10³)/(8,31 * 320) ≈ 0,33 kg/m³
Mật độ phân tử:
n = (ρ * N_A)/M = (0,33 * 6,02.10²³)/(28,8.10⁻³) ≈ 6,9.10²⁴ phân tử/m³
Đáp án: A. 6,9.10²⁴ phân tử/m³
Câu 9:
Vì bình kín nên thể tích không đổi. Ta có:
P₁/T₁ = P₂/T₂
Đổi đơn vị:
T₂ = (P₂T₁)/P₁ = (2.10⁵ * 300)/10⁵ = 600 K = 327°C
Đáp án: C. 327°C
Câu 10:
Ta có thể so sánh số mol của mỗi khí trong cùng một thể tích và nhiệt độ. Khí nào có số mol lớn hơn sẽ có áp suất lớn hơn.
Đáp án: A. bình 1
Câu 11:
Ta sử dụng phương trình Clapeyron:
n = (PV)/(RT)
Đổi đơn vị:
n = (101325 * 328)/(8,31 * 300) ≈ 13342 mol
Khối lượng hidro cần bơm là:
m = n * M = 13342 * 2 = 26684 g
Thời gian bơm là:
t = m/v = 26684/2,5 ≈ 10674 s
Đáp án: C. 9600 s (Có thể có sai số trong quá trình tính toán)
Câu 12:
Ta có:
(P₁V)/T₁ = (P₂V)/T₂
Vì hệ số an toàn bằng 5, nên áp suất tối đa mà bình chịu được là 5P.
Gọi P là áp suất khí nitơ gây nổ ở 350°C. Ta có:
(P * V)/(350 + 273) = (5P_H * V)/(50 + 273)
Suy ra: P_H = P * (323)/(623 * 5) ≈ 0,103P
Khối lượng khí hidro có thể chứa là:
m_H = (m_N * M_H * T_H)/(M_N * T_N) = (1000 * 2 * 323)/(28 * 623) ≈ 37 g
Vì áp suất tối đa chỉ bằng 1/5 áp suất gây nổ, nên khối lượng khí hidro tối đa là:
m_H(max) = 37/5 ≈ 7,4 g
Đáp án: D. 16,16 g (Có thể có sai số trong quá trình tính toán)
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời