Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngoc Han.
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 9: a) Rút gọn A Ta có: $A=\frac{x+15}{(x-3)(x+3)}+\frac{2(x-3)}{(x-3)(x+3)}$ $=\frac{x+15+2x-6}{(x-3)(x+3)}$ $=\frac{3x+9}{(x-3)(x+3)}$ $=\frac{3(x+3)}{(x-3)(x+3)}$ $=\frac{3}{x-3}$ b) Tìm x để A có giá trị bằng $\frac{-1}2$ $\frac{3}{x-3}=\frac{-1}2$ $x-3=3\times (-2)$ $x-3=-6$ $x=-6+3$ $x=-3$ c) Tìm số tự nhiên x để A có giá trị nguyên $\frac{3}{x-3}$ là số nguyên thì x - 3 là ước của 3. Các ước của 3 là: $\pm 1;\pm 3$ Vậy x - 3 = 1; x - 3 = -1; x - 3 = 3; x - 3 = -3 x = 4; x = 2; x = 6; x = 0 Vậy x = 0; 2; 4; 6 Bài 11: a) Rút gọn biểu thức A với $x\ne\pm3$: Ta có: \[ A = \frac{2x}{x+3} + \frac{x+1}{x-3} + \frac{3-11x}{9-x^2} \] Nhận thấy rằng \(9 - x^2\) có thể viết lại dưới dạng \((3 - x)(3 + x)\). Do đó, ta có: \[ A = \frac{2x}{x+3} + \frac{x+1}{x-3} + \frac{3-11x}{(3-x)(3+x)} \] Để thực hiện phép cộng các phân thức này, ta cần quy đồng mẫu số chung là \((x+3)(x-3)\): \[ A = \frac{2x(x-3)}{(x+3)(x-3)} + \frac{(x+1)(x+3)}{(x+3)(x-3)} + \frac{-(3-11x)}{(x+3)(x-3)} \] Tính tổng các tử số: \[ A = \frac{2x(x-3) + (x+1)(x+3) - (3-11x)}{(x+3)(x-3)} \] Phát triển các biểu thức trong tử số: \[ 2x(x-3) = 2x^2 - 6x \] \[ (x+1)(x+3) = x^2 + 3x + x + 3 = x^2 + 4x + 3 \] \[ -(3-11x) = -3 + 11x \] Cộng các biểu thức trên: \[ 2x^2 - 6x + x^2 + 4x + 3 - 3 + 11x = 3x^2 + 9x \] Do đó: \[ A = \frac{3x^2 + 9x}{(x+3)(x-3)} \] Rút gọn biểu thức: \[ A = \frac{3x(x + 3)}{(x+3)(x-3)} = \frac{3x}{x-3} \] b) Tính giá trị của A khi \(x = 5\): Thay \(x = 5\) vào biểu thức đã rút gọn: \[ A = \frac{3 \cdot 5}{5 - 3} = \frac{15}{2} = 7.5 \] c) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức A có giá trị nguyên: Biểu thức \(A = \frac{3x}{x-3}\) sẽ có giá trị nguyên nếu \(x - 3\) là ước của \(3x\). Ta xét các trường hợp: - \(x - 3 = 1 \Rightarrow x = 4\) - \(x - 3 = -1 \Rightarrow x = 2\) - \(x - 3 = 3 \Rightarrow x = 6\) - \(x - 3 = -3 \Rightarrow x = 0\) Kiểm tra các giá trị \(x = 4, 2, 6, 0\) vào biểu thức \(A\): - \(x = 4 \Rightarrow A = \frac{3 \cdot 4}{4 - 3} = 12\) (nguyên) - \(x = 2 \Rightarrow A = \frac{3 \cdot 2}{2 - 3} = -6\) (nguyên) - \(x = 6 \Rightarrow A = \frac{3 \cdot 6}{6 - 3} = 6\) (nguyên) - \(x = 0 \Rightarrow A = \frac{3 \cdot 0}{0 - 3} = 0\) (nguyên) Vậy các giá trị nguyên của \(x\) để biểu thức \(A\) có giá trị nguyên là \(x = 0, 2, 4, 6\). Bài 13: a) Điều kiện xác định: \( x \neq 2 \) và \( x \neq -2 \) Rút gọn \( A \): \[ A = \frac{2+x}{2-x} - \frac{4x^2}{x^2-4} - \frac{2-x}{2+x} \] Chúng ta nhận thấy rằng \( x^2 - 4 = (x-2)(x+2) \). Do đó: \[ A = \frac{2+x}{2-x} - \frac{4x^2}{(x-2)(x+2)} - \frac{2-x}{2+x} \] Chúng ta sẽ quy đồng mẫu số chung là \( (2-x)(2+x) \): \[ A = \frac{(2+x)^2 - 4x^2 - (2-x)^2}{(2-x)(2+x)} \] Tính các bình phương: \[ (2+x)^2 = 4 + 4x + x^2 \] \[ (2-x)^2 = 4 - 4x + x^2 \] Thay vào biểu thức: \[ A = \frac{4 + 4x + x^2 - 4x^2 - (4 - 4x + x^2)}{(2-x)(2+x)} \] \[ A = \frac{4 + 4x + x^2 - 4x^2 - 4 + 4x - x^2}{(2-x)(2+x)} \] \[ A = \frac{4x + 4x - 4x^2}{(2-x)(2+x)} \] \[ A = \frac{8x - 4x^2}{(2-x)(2+x)} \] \[ A = \frac{-4x(x-2)}{(2-x)(2+x)} \] \[ A = \frac{-4x(x-2)}{-(x-2)(2+x)} \] \[ A = \frac{4x}{2+x} \] b) Tìm \( x \) để \( A = -3 \): \[ \frac{4x}{2+x} = -3 \] Nhân cả hai vế với \( 2 + x \): \[ 4x = -3(2 + x) \] \[ 4x = -6 - 3x \] Di chuyển \( 3x \) sang vế trái: \[ 4x + 3x = -6 \] \[ 7x = -6 \] Chia cả hai vế cho 7: \[ x = -\frac{6}{7} \] Đáp số: \( x = -\frac{6}{7} \) Bài 15: a) Rút gọn A Điều kiện: \( x \neq 2 \) và \( x \neq -2 \) Ta có: \[ A = \frac{x}{x-2} + \frac{2-x}{x+2} + \frac{12-10x}{x^2-4} \] Nhận thấy \( x^2 - 4 = (x-2)(x+2) \), ta có thể viết lại biểu thức như sau: \[ A = \frac{x(x+2)}{(x-2)(x+2)} + \frac{(2-x)(x-2)}{(x+2)(x-2)} + \frac{12-10x}{(x-2)(x+2)} \] Tổng quát lại: \[ A = \frac{x(x+2) + (2-x)(x-2) + (12-10x)}{(x-2)(x+2)} \] Phân tích và rút gọn: \[ = \frac{x^2 + 2x + (2x - 4 - x^2 + 2x) + 12 - 10x}{(x-2)(x+2)} \] \[ = \frac{x^2 + 2x + 2x - 4 - x^2 + 2x + 12 - 10x}{(x-2)(x+2)} \] \[ = \frac{12 - 4}{(x-2)(x+2)} \] \[ = \frac{8}{(x-2)(x+2)} \] b) Tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên Để \( A = \frac{8}{(x-2)(x+2)} \) nhận giá trị nguyên, \((x-2)(x+2)\) phải là ước của 8. Các ước của 8 là: \( \pm 1, \pm 2, \pm 4, \pm 8 \) Do đó, ta có các trường hợp sau: 1. \( (x-2)(x+2) = 1 \) \[ x^2 - 4 = 1 \] \[ x^2 = 5 \] \[ x = \pm \sqrt{5} \] (loại vì \( x \) phải là số nguyên) 2. \( (x-2)(x+2) = -1 \) \[ x^2 - 4 = -1 \] \[ x^2 = 3 \] \[ x = \pm \sqrt{3} \] (loại vì \( x \) phải là số nguyên) 3. \( (x-2)(x+2) = 2 \) \[ x^2 - 4 = 2 \] \[ x^2 = 6 \] \[ x = \pm \sqrt{6} \] (loại vì \( x \) phải là số nguyên) 4. \( (x-2)(x+2) = -2 \) \[ x^2 - 4 = -2 \] \[ x^2 = 2 \] \[ x = \pm \sqrt{2} \] (loại vì \( x \) phải là số nguyên) 5. \( (x-2)(x+2) = 4 \) \[ x^2 - 4 = 4 \] \[ x^2 = 8 \] \[ x = \pm \sqrt{8} \] (loại vì \( x \) phải là số nguyên) 6. \( (x-2)(x+2) = -4 \) \[ x^2 - 4 = -4 \] \[ x^2 = 0 \] \[ x = 0 \] 7. \( (x-2)(x+2) = 8 \) \[ x^2 - 4 = 8 \] \[ x^2 = 12 \] \[ x = \pm \sqrt{12} \] (loại vì \( x \) phải là số nguyên) 8. \( (x-2)(x+2) = -8 \) \[ x^2 - 4 = -8 \] \[ x^2 = -4 \] (loại vì \( x^2 \) không thể âm) Vậy, giá trị nguyên duy nhất của \( x \) để \( A \) nhận giá trị nguyên là \( x = 0 \). Bài 10: a) Điều kiện xác định của biểu thức A là: x + 2 ≠ 0 và x ≠ 0 x ≠ -2 và x ≠ 0 b) Với $A = 2$, ta có: $\frac x{x+2}+\frac{x+1}x=2$ $\frac x{x+2}=2-\frac{x+1}x$ $\frac x{x+2}=\frac{2x-x-1}x$ $\frac x{x+2}=\frac{x-1}x$ x^2 = (x + 2)(x - 1) x^2 = x^2 + x - 2 x - 2 = 0 x = 2 Vậy x = 2. Bài 12: a) Rút gọn biểu thức A với $x\ne\pm2$ Điều kiện xác định: $x\ne\pm2$ $A=\frac{x-2}{x+2}+\frac x{2-x}+\frac8{x^2-4}$ $=\frac{x-2}{x+2}-\frac x{x-2}+\frac8{(x+2)(x-2)}$ $=\frac{(x-2)^2-x(x+2)+8}{(x+2)(x-2)}$ $=\frac{x^2-4x+4-x^2-2x+8}{(x+2)(x-2)}$ $=\frac{-6x+12}{(x+2)(x-2)}$ $=\frac{-6(x-2)}{(x+2)(x-2)}$ $=\frac{-6}{x+2}$ b) Tìm x để $A< 0$ $\frac{-6}{x+2}< 0$ $\frac{6}{x+2}>0$ $x+2>0$ $x>-2$ Vậy $x>-2$ và $x\ne2$ thì $A< 0$. Bài 14: a) Điều kiện xác định: \( x \neq 3 \) và \( x \neq -3 \) Rút gọn biểu thức \( A \): \[ A = \frac{3+x}{3-x} - \frac{4x^2}{x^2-9} - \frac{3-x}{3+x} \] Nhận thấy rằng \( x^2 - 9 = (x-3)(x+3) \), ta có thể viết lại biểu thức như sau: \[ A = \frac{3+x}{3-x} - \frac{4x^2}{(x-3)(x+3)} - \frac{3-x}{3+x} \] Tìm mẫu chung của các phân số: \[ A = \frac{(3+x)^2 - 4x^2 - (3-x)^2}{(3-x)(3+x)} \] Rút gọn tử số: \[ (3+x)^2 = 9 + 6x + x^2 \] \[ (3-x)^2 = 9 - 6x + x^2 \] Do đó: \[ A = \frac{9 + 6x + x^2 - 4x^2 - (9 - 6x + x^2)}{(3-x)(3+x)} \] \[ A = \frac{9 + 6x + x^2 - 4x^2 - 9 + 6x - x^2}{(3-x)(3+x)} \] \[ A = \frac{12x - 4x^2}{(3-x)(3+x)} \] \[ A = \frac{-4x(x-3)}{(3-x)(3+x)} \] \[ A = \frac{-4x(x-3)}{-(x-3)(3+x)} \] \[ A = \frac{4x}{3+x} \] b) Tìm \( x \) để \( A = -3 \): \[ \frac{4x}{3+x} = -3 \] Nhân cả hai vế với \( 3 + x \): \[ 4x = -3(3 + x) \] \[ 4x = -9 - 3x \] Di chuyển \( 3x \) sang vế trái: \[ 4x + 3x = -9 \] \[ 7x = -9 \] Chia cả hai vế cho 7: \[ x = -\frac{9}{7} \] Đáp số: \( x = -\frac{9}{7} \) Bài 16: a) Rút gọn biểu thức A với $x\ne\pm3$ Ta có: $A=\frac{2x}{x+3}+\frac{2}{x-3}+\frac{x^2-x+6}{9-x^2}$ $=\frac{2x(x-3)}{(x+3)(x-3)}+\frac{2(x+3)}{(x-3)(x+3)}-\frac{x^2-x+6}{(x+3)(x-3)}$ $=\frac{2x^2-6x+2x+6-x^2+x-6}{(x+3)(x-3)}$ $=\frac{x^2-3x}{(x+3)(x-3)}$ $=\frac{x(x-3)}{(x+3)(x-3)}$ $=\frac{x}{x+3}$ b) Tìm giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên. $\frac{x}{x+3}=\frac{x+3-3}{x+3}=1-\frac{3}{x+3}$ Để A nhận giá trị nguyên thì $\frac{3}{x+3}$ phải là số nguyên. Hay $x+3$ là ước của 3. Vậy $x+3=-3;-1;1;3$ $x=-6;-4;-2;0$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
odetari

23/02/2025

Bài 9: 
a) Điều kiện: $\displaystyle x\neq \{\pm 3\}$
b) $\displaystyle A=\frac{ \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x+15
\end{array}}{x^{2} -9} +\frac{2}{x+3}$
$\displaystyle A=\frac{ \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x+15
\end{array}}{( x+3)( x-3)} +\frac{2}{x+3}$
$\displaystyle A=\frac{x+15+2( x-3)}{( x+3)( x-3)}$
$\displaystyle A=\frac{3x+9}{( x+3)( x-3)}$
$\displaystyle A=\frac{3( x+3)}{( x+3)( x-3)}$
$\displaystyle A=\frac{3}{x-3}$
c) Để A nguyên thì $\displaystyle x-3\in Ư( 3)$
Hay $\displaystyle x-3\in \{-3;\ -1;\ 1;\ 3\}$
$\displaystyle x\in \{0;\ 2;\ 4;\ 6\}$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved