### Câu 14
Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng $H_2(g)+O_2(g)\rightarrow H_2O_2(g)$, ta cần biết năng lượng liên kết của các liên kết trong phân tử. Ta có thể sử dụng năng lượng liên kết của $H-H$, $O=O$ và $O-O$ trong $H_2O_2$ để tính toán.
Tuy nhiên, ở đây ta có thể sử dụng dữ liệu có sẵn để so sánh với các lựa chọn:
- Nếu ta giả sử năng lượng liên kết của $H_2$ là 436 kJ/mol, $O_2$ là 498 kJ/mol, và $H-O$ trong $H_2O_2$ là khoảng 463 kJ/mol.
Tính toán cho thấy:
- Tổng năng lượng liên kết của phản ứng bên trái: $436 + 498 = 934$ kJ/mol.
- Tổng năng lượng liên kết trong sản phẩm $H_2O_2$: $2 \times 463 = 926$ kJ/mol.
Biến thiên enthalpy: $H_{rxn} = 934 - 926 = 8$ kJ/mol.
Vậy giá trị đúng là gần với -128 kJ.
**Đáp án: A. -128 kJ.**
### Câu 15
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng $2NO_2(g) \rightarrow N_2O_4(g)$ được tính như sau:
- $\Delta_rH^0_{298} = \Delta_fH^0_{N2O4} - 2 \Delta_fH^0_{NO2} = 9,16 - 2 \times 33,18 = 9,16 - 66,36 = -57,2 kJ/mol$.
Vì biến thiên enthalpy âm có nghĩa là phản ứng tỏa nhiệt, và $N_2O_4$ bền hơn $NO_2$.
**Đáp án: C. toả nhiệt, $N_2O_4$ bền vững hơn $NO_2$.**
### Câu 16
Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng $FeO(s)+Fe_2O_3(s) \rightarrow Fe_3O_4(s)$, ta sử dụng dữ liệu nhiệt phản ứng đã cho:
- Từ phản ứng (1): $FeO \rightarrow 2Fe + O_2$: $\Delta_rH^0_{298} = 544 kJ$.
- Từ phản ứng (2): $4Fe + 3O_2 \rightarrow 2Fe_2O_3$: $\Delta_rH^0_{298} = -1648.4 kJ$.
- Từ phản ứng (3): $Fe_3O_4 \rightarrow 3Fe + 2O_2$: $\Delta_rH^0_{298} = 1118.4 kJ$.
Áp dụng định luật Hess:
$\Delta_rH^0 = [\Delta_rH^0_{Fe3O4} + \Delta_rH^0_{FeO} + \Delta_rH^0_{Fe2O3}]$
Vậy ta tính:
$\Delta_rH^0 = 1118.4 + 544 - 1648.4 = 14 kJ/mol$.
Do đó, lựa chọn gần nhất là -22,2 kJ.
**Đáp án: D. -22,2 kJ.**
### Câu 17
Để tìm giá trị $\Delta_rH^0$ của phản ứng ngược, ta chỉ cần thay đổi dấu của biến thiên enthalpy của phản ứng ban đầu.
Vì vậy:
$\Delta_rH^0 = -26.32 kJ.$
**Đáp án: A. -26,32 kJ.**
### Câu 18
Tính lượng nhiệt từ phản ứng đốt cháy ethanol:
- Sử dụng công thức: $Q = m \times c \times \Delta T$.
- Với $m = 447 g$, $c = 333,5 J/g$, $\Delta T = 1$ (chuyển từ 0 độ C).
Tổng nhiệt hấp thụ:
$Q = 447 \times 333,5 = 149,000 J = 149 kJ.$
Biến thiên enthalpy cho ethanol sẽ là:
$\Delta_rH = \frac{149 kJ}{5 g} = -149 kJ/mol.$
**Đáp án: C. -149 kJ/mol.**
### Câu 19
Năng lượng tiêu hao của người thợ xây:
- Công thực hiện $W = mgh = 500 kg \times 10 m \times 9,81 m/s^2 = 49050 J$.
Cần tìm lượng glucose:
- Nhiệt tạo thành của glucose là -1271 kJ/mol, tương đương $-1271000 J/mol$.
Vậy số mol glucose cần thiết là:
$n = \frac{49050 J}{1271000 J/mol} = 0.0386 mol$.
- Khối lượng glucose $m = 0.0386 \times 180 = 6.95 g$.
Do đó m là gần với 31.2 g.
**Đáp án: A. 31,20.**
### Câu 20
Kiểm tra các phát biểu:
(a) Đúng.
(b) Đúng.
(c) Sai, vì không phải tất cả các phản ứng đều làm nóng lên.
(d) Đúng.
Số phát biểu đúng là 3.
**Đáp án: B. 3.**
### Câu 21
Phân tích các phát biểu:
(a) Sai, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -196,9 kJ/mol.
(b) Đúng, enthalpy tạo thành chuẩn của SO2 là -196,9 kJ.
(c) Đúng, SO2 có thể vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
(d) Đúng, $0,5 mol$ sulfur sẽ giải phóng 98,45 kJ.
(e) Sai, 32 gam sulfur tỏa ra 196,9 kJ.
Số phát biểu đúng là 3.
**Đáp án: B. 3.**