24/03/2025
24/03/2025
1. Đặc trưng về số lượng:
Mật độ cá thể:
Ví dụ: Mật độ cây lúa trên một cánh đồng là 100 cây/m².
Ví dụ: Mật độ cá rô phi trong một ao nuôi là 5 con/m³.
Kích thước quần thể:
Ví dụ: Số lượng chim sẻ trong một khu rừng là 500 con.
Ví dụ: Số lượng vi khuẩn E.coli trong một mẫu nước là 10⁶ tế bào/ml.
2. Đặc trưng về giới tính:
Tỉ lệ giới tính:
Ví dụ: Trong quần thể hươu, tỉ lệ đực:cái là 1:3.
Ví dụ: Trong quần thể gà, tỉ lệ trống:mái là 1:5.
Tỉ lệ giới tính thường ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của quần thể.
3. Đặc trưng về lứa tuổi:
Thành phần nhóm tuổi:
Ví dụ: Quần thể voi trong một khu bảo tồn có 3 nhóm tuổi: nhóm con non, nhóm trưởng thành và nhóm già.
Ví dụ : Quần thể người ở một xã có cơ cấu dân số trẻ (số lượng trẻ em nhiều hơn người già).
Thành phần nhóm tuổi ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
4. Đặc trưng về phân bố:
Phân bố theo nhóm:
Ví dụ: Đàn trâu rừng sống tập trung thành đàn để tự vệ và tìm kiếm thức ăn.
Ví dụ: Các cây thông mọc thành từng cụm trong rừng.
Phân bố đồng đều:
Ví dụ: Các cây thông được trồng đều nhau trong một khu rừng trồng.
Ví dụ: Các loài chim làm tổ trên các mỏm đá có khoảng cách đều nhau.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
09/06/2025
Top thành viên trả lời