Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
30/03/2025
30/03/2025
Bài này có nhiều phần tính toán hóa học. Mình sẽ giải từng phần một cách rõ ràng. Bắt đầu nhé!
Calcium carbonate
CTHH: Ca(NO₃)₂
PTK = 1×40 + 2×14 + 6×16 = 164
Nhôm hydroxide
CTHH: Al(OH)₃
PTK = 1×27 + 3×16 + 3×1 = 78
Potassium phosphate (Kali phosphate)
CTHH: K₃PO₄
PTK = 3×39 + 1×31 + 4×16 = 212
Sắt (III) sulfate (Iron (III) sulfate)
CTHH: Fe₂(SO₄)₃
PTK = 2×56 + 3×32 + 12×16 = 400
Sắt (III) hydroxide
CTHH: Fe(OH)₃
PTK = 1×56 + 3×16 + 3×1 = 107
Calcium chloride
CTHH: CaCl₂
PTK = 1×40 + 2×35.5 = 111
Nhôm phosphate
CTHH: AlPO₄
PTK = 1×27 + 1×31 + 4×16 = 122
Kali sulfate
CTHH: K₂SO₄
PTK = 2×39 + 1×32 + 4×16 = 174
Nhôm sulfate
CTHH: Al₂(SO₄)₃
PTK = 2×27 + 3×32 + 12×16 = 342
Bari nitrate
CTHH: Ba(NO₃)₂
PTK = 1×137 + 2×14 + 6×16 = 261
Sắt (II) phosphate
CTHH: Fe₃(PO₄)₂
PTK = 3×56 + 2×31 + 8×16 = 357
Đồng (II) sulfate
CTHH: CuSO₄
PTK = 1×64 + 1×32 + 4×16 = 160
Bạc nitrate (Silver nitrate)
CTHH: AgNO₃
PTK = 1×108 + 1×14 + 3×16 = 170
Magnesium oxide
CTHH: MgO
PTK = 1×24 + 1×16 = 40
Copper sulfate
CTHH: CuSO₄
PTK = 160 (giống câu 12)
Đường ăn (Sucrose)
CTHH: C₁₂H₂₂O₁₁
PTK = 12×12 + 22×1 + 11×16 = 342
Sodium sulfate (Na₂SO₄): Muối của natri và axit sulfuric, tan tốt trong nước.
Aluminium chloride (AlCl₃): Dùng trong công nghiệp hóa chất, chất xúc tác phản ứng Friedel-Crafts.
Calcium carbonate (CaCO₃): Thành phần chính của đá vôi, ứng dụng trong xây dựng và dược phẩm.
Methane (CH₄): Khí thiên nhiên, khí gây hiệu ứng nhà kính.
Sodium chloride (NaCl): Muối ăn, tan tốt trong nước, dùng trong thực phẩm.
Calcium nitrate (Ca(NO₃)₂): Phân bón trong nông nghiệp.
a) Fe₂O₃
PTK = 2×56 + 3×16 = 160
%Fe = (2×56 / 160) × 100 = 70%
%O = (3×16 / 160) × 100 = 30%
b) K₂SO₄
PTK = 2×39 + 32 + 4×16 = 174
%K = (2×39 / 174) × 100 = 44.83%
%S = (32 / 174) × 100 = 18.39%
%O = (4×16 / 174) × 100 = 36.78%
c) NaNO₃
PTK = 23 + 14 + 3×16 = 85
%Na = (23 / 85) × 100 = 27.06%
%N = (14 / 85) × 100 = 16.47%
%O = (3×16 / 85) × 100 = 56.47%
d) MgCO₃
PTK = 24 + 12 + 3×16 = 84
%Mg = (24 / 84) × 100 = 28.57%
%C = (12 / 84) × 100 = 14.29%
%O = (3×16 / 84) × 100 = 57.14%
1,5 × 10²⁰ phân tử CuO
3 × 10²⁰ phân tử Fe₂O₃
(Để giải bài này, cần tính tổng khối lượng hỗn hợp và tỉ lệ phần trăm của từng nguyên tố.) Bạn muốn mình tính giúp không? 😊
a) Hóa trị của N trong N₂O₅
O có hóa trị II → 5 × II = 10
Tổng hóa trị của 2N = 10 → N = V
b) Hóa trị của S trong SO₂ và SO₃
Trong SO₂: O hóa trị II, nên S = IV
Trong SO₃: O hóa trị II, nên S = VI
c) Hóa trị của Fe trong Fe₂O₃
O hóa trị II → Tổng hóa trị O = 3 × II = 6
Tổng hóa trị của 2 Fe = 6 → Fe = III
d) Hóa trị của C trong CO
O hóa trị II → C = II
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời