08/04/2025


08/04/2025
08/04/2025
Trần Thuý QuỳnhChào bạn, tôi sẽ giúp bạn giải các bài tập trắc nghiệm về số liệu thống kê này, hoàn toàn bằng tiếng Việt và không có ký tự đặc biệt.
Câu 1. Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỷ lệ dân số nông thôn của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Tổng dân số năm 2021 là: 36,6 triệu + 61,9 triệu = 98,5 triệu người.
Tỷ lệ dân số nông thôn năm 2021 là: (61,9 triệu / 98,5 triệu) nhân 100%.
Tỷ lệ dân số nông thôn năm 2021 là: 0,628426... nhân 100% = 62,8426...%.
Làm tròn đến một chữ số thập phân, tỷ lệ dân số nông thôn năm 2021 là 62,8%.
Câu 2. Sản lượng điện giao thông vận tải của nước ta năm 2021 là 7,2 triệu tấn. Năm lượng kiến thiết cơ bản của nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu tấn? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Không có thông tin về "năm lượng kiến thiết cơ bản" trong bảng số liệu được cung cấp. Câu hỏi này không thể trả lời dựa trên dữ liệu hiện có. Vui lòng cung cấp thêm thông tin hoặc bảng số liệu liên quan.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
NămTổng số dân (nghìn người)Sản lượng lương thực (nghìn tấn)201692562,747852,2201793671,648230,9201894684,048732,5201995545,948301,3202096462,7202197582,7
Xuất sang Trang tính
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, cho biết sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta năm 2017 là bao nhiêu kilôgam/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Sản lượng lương thực năm 2017 là 48230,9 nghìn tấn = 48230900 tấn = 48230900000 kilôgam.
Tổng số dân năm 2017 là 93671,6 nghìn người = 93671600 người.
Sản lượng lương thực bình quân đầu người năm 2017 là: (48230900000 kilôgam / 93671600 người).
Sản lượng lương thực bình quân đầu người năm 2017 là: 514,99... kilôgam/người.
Làm tròn đến hàng đơn vị, sản lượng lương thực bình quân đầu người năm 2017 là 515 kilôgam/người.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Năm2010201520202021Tổng diện tích rừng2874,42561,92565,02572,1Trong đó: Rừng tự nhiên2653,92246,02179,82104,1
Xuất sang Trang tính
(Đơn vị: nghìn héc ta)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2021)
Căn cứ bảng số liệu, tốc độ tăng trưởng diện tích rừng trồng của vùng Tây Nguyên năm 2021 so với năm 2010 là bao nhiêu phần trăm? (coi năm 2010 = 100%, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Diện tích rừng năm 2010 là 2874,4 nghìn héc ta.
Diện tích rừng tự nhiên năm 2010 là 2653,9 nghìn héc ta.
Diện tích rừng trồng năm 2010 là: 2874,4 - 2653,9 = 220,5 nghìn héc ta.
Diện tích rừng năm 2021 là 2572,1 nghìn héc ta.
Diện tích rừng tự nhiên năm 2021 là 2104,1 nghìn héc ta.
Diện tích rừng trồng năm 2021 là: 2572,1 - 2104,1 = 468,0 nghìn héc ta.
Tốc độ tăng trưởng diện tích rừng trồng năm 2021 so với năm 2010 (coi năm 2010 là 100%) là: (468,0 / 220,5) nhân 100%.
Tốc độ tăng trưởng diện tích rừng trồng năm 2021 so với năm 2010 là: 2,1224... nhân 100% = 212,24...%.
Làm tròn đến hàng đơn vị, tốc độ tăng trưởng là 212%.
Câu 5. Năm 2023, tổng đàn trâu cả nước là 2136,0 nghìn con, vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có 1193,5 nghìn con. Vậy tỷ trọng trâu của Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng đàn trâu cả nước? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Tỷ trọng trâu của Trung du miền núi Bắc Bộ trong tổng đàn trâu cả nước là: (1193,5 nghìn con / 2136,0 nghìn con) nhân 100%.
Tỷ trọng là: 0,558707... nhân 100% = 55,8707...%.
Làm tròn đến một chữ số thập phân, tỷ trọng là 55,9%.
Câu 6. Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỷ lệ dân số thành thị của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Tổng dân số năm 2021 là: 36,6 triệu + 61,9 triệu = 98,5 triệu người.
Tỷ lệ dân số thành thị năm 2021 là: (36,6 triệu / 98,5 triệu) nhân 100%.
Tỷ lệ dân số thành thị năm 2021 là: 0,371573... nhân 100% = 37,1573...%.
Làm tròn đến một chữ số thập phân, tỷ lệ dân số thành thị năm 2021 là 37,2%.
Câu 7. Năm 2022, nước ta có tỉ suất sinh thô là 15,2 phần nghìn, tỉ suất tử thô là 6,1 phần nghìn. Vậy tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên (phần nghìn) = Tỷ suất sinh thô (phần nghìn) - Tỷ suất tử thô (phần nghìn).
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên (phần nghìn) = 15,2 - 6,1 = 9,1 phần nghìn.
Để chuyển sang phần trăm, ta chia cho 10: 9,1 / 10 = 0,91%.
Làm tròn đến một chữ số thập phân, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 0,9%.
Hy vọng những câu trả lời này giúp bạn! Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời