Phúc Nhân Nguyễn Trần1. Giới thiệu chung
Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) phía Nam là một trong những vùng kinh tế quan trọng nhất của Việt Nam, đóng vai trò đầu tàu trong sự phát triển kinh tế, xã hội của cả nước. Vùng có vị trí địa lý chiến lược, thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, giao thương quốc tế và liên kết vùng.
2. Phạm vi và đặc điểm
2.1. Diện tích và các đơn vị hành chính
- Diện tích: Năm 2021, diện tích của VKTTĐ phía Nam là 30.602,6 km², chiếm 9,2% diện tích cả nước [1].
- Các đơn vị hành chính: Vùng bao gồm 8 tỉnh, thành phố:
- Thành phố Hồ Chí Minh
- Đồng Nai
- Bình Dương
- Bà Rịa - Vũng Tàu
- Long An
- Tiền Giang
- Tây Ninh
- Bình Phước
2.2. Vị trí địa lý và tiềm năng
- Vị trí: Nằm ở vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Bộ, tiếp giáp với các tỉnh, thành phố khác, có đường bờ biển dài, gần các tuyến giao thông quốc tế quan trọng.
- Tiềm năng:
- Phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch.
- Thuận lợi cho xuất nhập khẩu.
- Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ.
- Cơ sở hạ tầng phát triển.
3. Thế mạnh nổi trội để phát triển kinh tế
- Vị trí địa kinh tế: Nằm ở khu vực có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển kinh tế, kết nối với các tỉnh thành khác và quốc tế.
- Cơ sở hạ tầng phát triển: Hệ thống cảng biển (Cảng Sài Gòn, Cái Mép - Thị Vải), sân bay (Tân Sơn Nhất), đường bộ (cao tốc, quốc lộ) hiện đại, tạo điều kiện cho giao thương và vận chuyển hàng hóa.
- Lực lượng lao động: Tập trung nguồn lao động lớn, có trình độ cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
- Thu hút đầu tư: Là khu vực thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước, với nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất hiện đại.
- Trung tâm dịch vụ: Là trung tâm tài chính, ngân hàng, thương mại, logistics, khoa học công nghệ, giáo dục, y tế của cả nước.
4. Vai trò đối với kinh tế đất nước
- Đóng góp vào GDP: Năm 2021, GRDP của vùng đạt 2.826,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 33,5% tổng sản phẩm quốc nội (GDP) cả nước
- Xuất khẩu: Giá trị xuất khẩu hàng hóa năm 2021 đạt 134 tỷ USD, chiếm khoảng 36,6% so với cả nước [1].
- Thu ngân sách: Thu ngân sách chiếm hơn 44% tổng thu ngân sách của cả nước [1].
- Thu hút đầu tư: Thu hút 56% số dự án và 45% số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam [1].
- Công nghiệp: Giá trị sản xuất công nghiệp của VKTTĐ phía Nam đạt 4.506 nghìn tỷ đồng và chiếm 35,5% so với cả nước năm 2021
5. Thách thức và định hướng phát triển
- Thách thức:
- Áp lực dân số và đô thị hóa.
- Ô nhiễm môi trường.
- Giao thông ùn tắc.
- Thiếu hụt lao động có tay nghề cao.
- Định hướng:
- Phát triển bền vững, gắn liền với bảo vệ môi trường.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường đầu tư thông thoáng.
- Đầu tư vào hạ tầng giao thông, đô thị.
- Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao.
6. Kết luận
VKTTĐ phía Nam tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Để phát huy hết tiềm năng, vùng cần tập trung giải quyết các thách thức, đồng thời tận dụng cơ hội để phát triển bền vững và đóng góp nhiều hơn nữa cho sự phát triển của đất nước.