08/04/2025


08/04/2025
08/04/2025
Câu 12:
A. Độ phỏng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng phóng xạ. Sai. Độ phóng xạ (activity) là đại lượng đặc trưng cho số phân rã xảy ra trong một đơn vị thời gian, thể hiện độ mạnh yếu của nguồn phóng xạ. "Độ phỏng xạ" là cách viết sai chính tả của "độ phóng xạ".
B. Đơn vị đo độ phóng xạ là Becquerel (Bq) Đúng. 1 Bq = 1 phân rã/giây.
C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng đó. Đúng. Độ phóng xạ H = λN, trong đó λ là hằng số phóng xạ và N là số nguyên tử.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó. Sai. Độ phóng xạ là một tính chất nội tại của hạt nhân và không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ hay áp suất.
Câu 13: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ phóng xạ?
A. số phân rã/s. (Becquerel - Bq)
B. Ci (Curie)
C. Bq (Becquerel)
D. u. (Đơn vị khối lượng nguyên tử)
Câu 14: Đơn vị khác của độ phóng xạ là curie, kí hiệu là Ci. 1 Ci có giá trị bằng
A. độ phóng xạ của một gam urani. (Giá trị cụ thể)
B. độ phỏng xạ của một gam rađi. (Giá trị cụ thể)
C. 1 phân ră/s. (Bq)
D. 3,7.10¹⁰ Bq (Giá trị chính xác của 1 Curie)
Câu 15: Gọi H₀ là độ phóng xạ của một lượng chất ở thời điểm t=0 và λ là hằng số phóng xạ của chất đó. Khi đó độ phóng xạ của lượng chất ở thời điểm t bất kì là:
A. H = H₀e⁻λt (Công thức đúng của định luật phân rã phóng xạ theo độ phóng xạ)
B. H = H₀e²λt
C. H₀ = He⁻λt
D. H₀ = He³λt
V. Ứng dụng của phóng xạ
Câu 16: Chọn câu sai:
A. Số lượng hạt nhân phóng xạ giảm theo hàm mũ: N = N₀2⁻ᵗ/ᵀ (T là chu kỳ bán rã) - Đây là một dạng biểu diễn đúng.
B. Ngoài đồng vị phóng xạ tự nhiên không có đồng vị phóng xạ nhân tạo nào. Sai. Con người đã tạo ra rất nhiều đồng vị phóng xạ nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân.
C. Phương pháp nguyên tử đánh dấu được ứng dụng trong sinh học, y học,... Đúng.
D. Đồng vị ¹⁴C phóng xạ β⁻ được ứng dụng để xác định tuổi của các cổ vật. Đúng.
Câu 17: Ông bà Joliot-Curie đã dùng hạt α bắn phá nhôm ²⁷₁₃Al phản ứng tạo ra một hạt nhân X và nơtron ¹₀n. Hạt nhân X tự động phóng xạ và biến thành hạt nhân ³⁰₁₄Si. Kết luận nào đây là đúng?
Phản ứng tạo X: ²⁷₁₃Al + ⁴₂α → <0xE2><0x82><0x87>ₓX + ¹₀n
Bảo toàn số khối: 27 + 4 = A + 1 => A = 30
Bảo toàn điện tích: 13 + 2 = Z + 0 => Z = 15
Vậy X là ³⁰₁₅P (Phosphorus-30).
Phản ứng phóng xạ của X: ³⁰₁₅P → ³⁰₁₄Si + <0xE2><0x82><0x91>⁺₁e
A. X là đồng vị phóng xạ tự nhiên và tia phóng xạ do nó phát ra là tia α. Sai. X là đồng vị phóng xạ nhân tạo và phát ra tia β⁺.
B. X là đồng vị phóng xạ nhân tạo và tia phóng xạ do nó phát ra là tia β⁺. Đúng.
C. X là đồng vị phóng xạ nhân tạo và tia phóng xạ do nó phát ra là tia β⁺. Đúng. (Lặp lại B)
D. X là đồng vị phóng xạ nhân tạo và tia phóng xạ do nó phát ra là tia β⁻. Sai. Tia phóng xạ là β⁺ (positron).
Lưu ý: Có sự trùng lặp ở đáp án B và C. Đáp án đúng là B hoặc C.
Câu 18: Câu nào sai khi nói về ứng dụng của các đồng vị phóng xạ nhân tạo
A. Sử dụng các đồng vị phóng xạ nhân tạo để phóng tên lửa. Sai. Tên lửa sử dụng năng lượng từ phản ứng hóa học, không phải từ phóng xạ nhân tạo.
B. Sử dụng phương pháp nguyên tử đánh dấu để biết tình trạng bệnh lí của các bộ phận khác nhau của cơ thể, khi thừa hoặc thiếu những nguyên tố nào đó. Đúng.
C. Sử dụng phương pháp nguyên tử đánh dấu để biết được chính xác nhu cầu với các nguyên tố khác nhau của cơ thể trong từng thời kì phát triển của nó. Đúng.
D. Sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng Cacbon 14 để xác định niên đại của các cổ vật khai quật được. Đúng. (Carbon-14 là đồng vị phóng xạ tự nhiên, nhưng phương pháp này vẫn là ứng dụng của phóng xạ).
Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của đồng vị phóng xạ
A. phương pháp nguyên tử đánh dấu
B. xác định niên đại cổ vật
C. điều trị bệnh ung thư
D. quay phim, chụp ảnh ban đêm (Ứng dụng này thường dựa trên công nghệ hồng ngoại hoặc khuếch đại ánh sáng yếu, không liên quan trực tiếp đến phóng xạ).
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời