Tôi sẽ giúp bạn phân tích và trả lời các câu hỏi.
1. Tìm từ có cách phát âm khác với từ còn lại:
A. capital: ˈkæpɪtəl
B. cook: kʊk
C. city: ˈsɪti
D. vacation: veɪˈkeɪʃən
Cách phát âm của các từ "capital", "city" và "vacation" đều có trọng âm (ˈ), trong khi "cook" không có trọng âm. Tuy nhiên, cách phát âm của "cook" lại khác với "capital", "city", và "vacation" về cách phát âm của các âm /ʊk/, /k/ và các nguyên âm. Nhưng có thể thấy rõ ràng nhất là sự khác biệt về trọng âm. Nhưng câu hỏi không nói rõ là trọng âm. Vậy tôi so sánh tất cả các từ trên.
- /k/ được phát âm là /kʊk/ trong "cook", trong khi /k/ được phát âm là /kæpɪtəl/, /sɪti/, và /keɪʃən/ trong các từ còn lại. Nhưng trong "cook" và "cabbage" đều có /k/ được phát âm là /kʊk/ và /kæbɪʤ/. Nên cook và cabbage giống nhau.
- /ʊ/ được phát âm là /ʊ/ trong "cook", trong khi /ʊ/ không xuất hiện trong "capital", "city", và "vacation".
- /i/ được phát âm là /ɪ/ trong "city", trong khi /ɪ/ được phát âm là /ɪ/ trong "capital", "tennis", và "ten".
Theo cách phát âm, tôi thấy có sự khác biệt rõ ràng ở âm /ʊ/ (không có trong "capital", "city", và "vacation") và /k/ được phát âm là /kʊk/ (có trong "cook" và "cabbage" nhưng "cabbage" không nằm trong các lựa chọn của câu hỏi này). Nên tôi chọn B. cook.
2. Tìm từ có cách phát âm khác với từ còn lại:
A. tennis: ˈtɛnɪs
B. ten: tɛn
C. soccer:
D. never: ˈnɛvər
- Trong khi "ten" không có trọng âm, thì "tennis", "never" và "soccer" có trọng âm. Nhưng "soccer" không có trong danh sách các từ đã cho cách phát âm, nên ta không thể so sánh. Nhưng so sánh 3 từ còn lại, ta thấy "ten" là từ duy nhất không có trọng âm. Nên tôi chọn B. ten.
3. Tìm từ có cách phát âm khác với từ còn lại:
A. bbeeakfas:
B. seat: sit
C. eat: it
D. hungry: ˈhəŋgri
- Trong khi cách phát âm của "seat" và "eat" rất giống nhau (/sit/ và /it/), thì "hungry" lại có cách phát âm là /ˈhəŋgri/. Nhưng do "bbeeakfas" không có trong danh sách các từ đã cho cách phát âm, nên ta không thể so sánh. Nên tôi chọn D. hungry.
4. Tìm từ có cách phát âm khác với từ còn lại:
A. usually: ˈjuʒəwəli
B. nỵ:
C. thirsty:
D. cabbage: ˈkæbɪʤ
- Trong khi cách phát âm của "cabbage" là /kæbɪʤ/, thì "usually" lại có cách phát âm là /ˈjuʒəwəli/. Nhưng do "nỵ" và "thirsty" không có trong danh sách các từ đã cho cách phát âm, nên ta không thể so sánh. Nên tôi chọn A. usually.
5. Tìm từ có cách phát âm khác với từ còn lại:
A. matter: ˈmætər
B. carrot: ˈkɛrət
C. apple: ˈæpəl
D. thirsty:
- Trong khi cách phát âm của "matter", "carrot", và "apple" đều có âm /ɛ/ và /æ/, thì không có thông tin về cách phát âm của "thirsty". Nhưng do "thirsty" không có trong danh sách các từ đã cho cách phát âm, nên ta không thể so sánh. Nên tôi chọn D. thirsty.
6. Tìm từ có cách phát âm khác với từ còn lại:
A. hungry: ˈhəŋgri
B. by: baɪ
C. healthy:
D. red:
- Trong khi cách phát âm của "hungry" là /həŋgri/, thì "by" lại có cách phát âm là /baɪ/. Nhưng do "healthy" và "red" không có trong danh sách các từ đã cho cách phát âm, nên ta không thể so sánh. Nên tôi chọn B. by.
7. Tìm từ có cách phát âm khác với từ còn lại:
A. chest: ʧɛst
B. leg: lɛg
C. lifter: ˈlɪftər
D. light: laɪt
- Trong khi cách phát âm của "chest" là /ʧɛst/, thì "leg" lại có cách phát âm là /lɛg/. Và "lifter" và "light" có cách phát âm là /ˈlɪftər/ và /laɪt/. Nên tôi chọn A. chest hoặc B. leg. Nhưng "leg" lại giống với "lifter" và "light" ở chỗ là chúng đều bắt đầu bằng âm /l/, còn "chest" bắt đầu bằng âm /ʧ/, nên tôi chọn A. chest.
8. Tìm từ có cách phát âm khác với từ còn lại:
A. finger: ˈfɪŋgər
B. big: bɪg
C. thin: θɪn
- Trong khi cách phát âm của "finger" là /fɪŋgər/, thì "big" lại có cách phát âm là /bɪg/. Và "thin" có cách phát âm là /θɪn/. Nên tôi chọn A. finger.
9. D. How often
10. B. Which
11. A. in
12. B. No
13. D. full/ red
14. C. full
15. A. thirsty
16. C. That's right
17. C. stop
18. A. big beautiful flower garden
19. A. an
20. A. useful
21. B. are millions of
22. B. grandparents
23. D. some
24. C. the, the