

20/04/2025
20/04/2025
Câu 17. Vòng lặp While kết thúc khi nào?
A. Khi một điều kiện cho trước được thỏa mãn (Trong trường hợp điều kiện trở thành False, vòng lặp sẽ kết thúc).
Câu 18. Đối tượng dưới đây thuộc kiểu dữ liệu nào? A=[1, 2, ‘3′]
A. list. (Dấu ngoặc vuông [] và việc chứa các phần tử có kiểu dữ liệu khác nhau là đặc trưng của kiểu dữ liệu list trong Python).
Câu 19. Phương thức nào sau đây dùng để thêm phần tử vào list trong python?
C. append(). (Phương thức append() thêm một phần tử vào cuối danh sách).
Câu 20. Danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau? >>>A=[2,3,5,6]
Python
A. append(4)
>>> del (A[2])
D. 2, 3, 6, 4.
Giải thích:
A.append(4): Thêm số 4 vào cuối danh sách A, A trở thành [2, 3, 5, 6, 4].
del (A[2]): Xóa phần tử tại chỉ số 2 (phần tử thứ ba) của danh sách A, là số 5. A trở thành [2, 3, 6, 4].
Câu 21. Kết quả của chương trình sau là gì? A=[2,3,5,′′python′′,6]
Python
A.append(4)
A.append(2)
A. append(′′x′′)
del(A[2])
print(len(A))
B. 6.
Giải thích:
A = [2, 3, 5, 'python', 6]: Khởi tạo danh sách A có 5 phần tử.
A.append(4): Thêm 4 vào cuối, A trở thành [2, 3, 5, 'python', 6, 4].
A.append(2): Thêm 2 vào cuối, A trở thành [2, 3, 5, 'python', 6, 4, 2].
A.append('x'): Thêm 'x' vào cuối, A trở thành [2, 3, 5, 'python', 6, 4, 2, 'x'].
del(A[2]): Xóa phần tử tại chỉ số 2 (số 5), A trở thành [2, 3, 'python', 6, 4, 2, 'x'].
print(len(A)): In ra độ dài của danh sách A, là 7.
Câu 22. Cách khai báo biến mảng sau đây, cách nào sai?
D. ls=list(3).
Giải thích:
ls=[1,2,3]: Khai báo một list trực tiếp với các phần tử.
ls=[x for x in range(3)]: Khai báo một list sử dụng list comprehension, tạo list [0, 1, 2].
ls = [int(x) for x in input().split()]: Khai báo một list bằng cách nhận input từ người dùng và chuyển đổi thành số nguyên.
ls=list(3): Cú pháp này không đúng để tạo một list có 3 phần tử. list(3) sẽ gây ra lỗi TypeError: 'int' object is not iterable. Để tạo một list có 3 phần tử (ví dụ, với giá trị mặc định), bạn có thể dùng [None] * 3 hoặc các cách khác tùy thuộc vào mục đích.
Câu 23. Cho khai báo mảng sau: A=list(‘‘3456789′′)
Để in giá trị phần tử thứ 2 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:
B. print(A[1]).
Giải thích: Trong Python (và nhiều ngôn ngữ lập trình khác), chỉ số của phần tử đầu tiên trong mảng (hoặc list) là 0. Vì vậy, phần tử thứ hai có chỉ số là 1. A sẽ là ['3', '4', '5', '6', '7', '8', '9']. A[1] sẽ là '4'.
Câu 24. Cho arr=['xuan', ‘ha‘, 1.4, , 1. 4, 'đông', '3', 4.5, 7]. Đâu là giá trị của arr[3]?
Lưu ý: Có vẻ như có lỗi đánh máy trong câu hỏi (dấu phẩy thừa và khoảng trắng không hợp lý). Giả sử khai báo đúng là arr=['xuan', 'ha', 1.4, 1.4, 'đông', '3', 4.5, 7].
A. 1.4.
Giải thích: Chỉ số 3 tương ứng với phần tử thứ tư trong danh sách (bắt đầu từ chỉ số 0). Vậy arr[3] là 1.4.
Câu 25. Lệnh nào để duyệt từng phần tử của danh sách?
A. for.
Giải thích: Vòng lặp for là cấu trúc phổ biến và trực tiếp nhất để duyệt qua từng phần tử của một iterable như danh sách trong Python.
Câu 26. Lệnh xoá một phần tử của một danh sách A có chỉ số i là:
C. del A[i].
Giải thích: del là một từ khóa trong Python được sử dụng để xóa các đối tượng. Để xóa một phần tử tại một chỉ số cụ thể trong danh sách, cú pháp là del A[i].
Câu 27. Chương trình sau thực hiện công việc gì? S=0
Python
for i in range(len(A)):
if A[i] > 0:
S = S + A[i]
print(S)
D. Tính tổng các phần tử dương trong A.
Giải thích:
Vòng lặp for i in range(len(A)) duyệt qua tất cả các chỉ số của danh sách A.
if A[i] > 0: kiểm tra xem phần tử tại chỉ số i có lớn hơn 0 (dương) hay không.
S = S + A[i] nếu điều kiện trên đúng, phần tử dương đó sẽ được cộng vào biến S.
print(S) in ra tổng S sau khi duyệt qua tất cả các phần tử của A.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
01/12/2025
01/12/2025
Top thành viên trả lời