
20/04/2025
20/04/2025
20/04/2025
Câu 28. Cho đoạn chương trình:
Python
S = ...
for i in range(len(A)):
if A[i] > 0:
S = S * A[i]
print(S)
Để tính tích các phần tử dương trong danh sách A, giá trị khởi tạo ban đầu của S phải là 1.
A. 1, if A[i] > 0:
Câu 29. Cho khai báo mảng sau: A=list(‘‘3456789′′)
Để in giá trị phần tử thứ 2 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:
B. print(A[1]).
Giải thích: Phần tử thứ hai trong danh sách có chỉ số là 1 (chỉ số bắt đầu từ 0).
Câu 30: Đối tượng dưới đây thuộc kiểu dữ liệu nào? A=[1, 2, ‘3′]
A. list.
Giải thích: Dấu ngoặc vuông [] biểu thị một danh sách trong Python.
Câu 31. Để khai báo danh sách a và khởi tạo danh sách a có 3 phần tử 10, 20, 30, phương án nào sau đây đúng?
C. a=[10,20,30]
Giải thích: Đây là cách khai báo và khởi tạo một danh sách trực tiếp trong Python.
Câu 32. Để sắp xếp danh sách a, phương án nào sau đây đúng?
C. a.sort()
Giải thích: Phương thức sort() sắp xếp danh sách tại chỗ (thay đổi danh sách gốc).
Câu 33. Để xuất phần tử cuối cùng trong danh sách a, phương án nào sau đây đúng?
C. print(a[len(a)-1])
Giải thích: len(a) trả về độ dài của danh sách. Chỉ số của phần tử cuối cùng là len(a) - 1.
Câu 34. Để xuất phần tử đầu tiên trong danh sách a, phương án nào sau đây đúng?
B. print(a[0])
Giải thích: Phần tử đầu tiên trong danh sách có chỉ số là 0.
Câu 35. Để khởi tạo danh sách a gồm 50 số 0, phương án nào sau đây đúng?
*C. a=[0]50
Giải thích: Toán tử * khi nhân với một danh sách sẽ tạo ra một danh sách mới bằng cách lặp lại các phần tử của danh sách ban đầu.
Câu 36. Để khai báo danh sách a rỗng, phương án nào sau đây đúng?
C. a=[]
Giải thích: Dấu ngoặc vuông rỗng [] biểu thị một danh sách rỗng.
Câu 37. Lệnh nào sau đây xoá toàn bộ danh sách?
A. clear().
Giải thích: Phương thức clear() loại bỏ tất cả các phần tử khỏi danh sách, làm cho nó trở thành một danh sách rỗng.
Câu 38. Phát biểu nào sau đây là sai?
C. Lệnh remove() xoá tất cả các phần tử có giá trị cho trước trong list.
Giải thích: Phương thức remove() chỉ xóa phần tử đầu tiên có giá trị được chỉ định trong danh sách.
Câu 39. Toán tử nào dùng để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách không?
A. in.
Giải thích: Toán tử in kiểm tra xem một giá trị có tồn tại trong một iterable (như danh sách) hay không.
Câu 40. Kết quả của chương trình sau là gì? A=[1,2,3,4,5,6,5]
Python
for k in A:
print(k, end=' ')
B. 1 2 3 4 5 6 5
Giải thích: Vòng lặp for sẽ duyệt qua từng phần tử k trong danh sách A và in giá trị của k cùng với một khoảng trắng ở cuối.
Câu 41. Ngoài việc kết hợp lệnh for và range để duyệt phần tử trong danh sách, có thể sử dụng câu lệnh nào khác?
Trả lời: Ngoài việc kết hợp lệnh for và range (để duyệt theo chỉ số), bạn có thể sử dụng trực tiếp vòng lặp for để duyệt qua từng phần tử của danh sách mà không cần quan tâm đến chỉ số:
Python
for phan_tu in danh_sach:
# Xử lý từng phần tử
print(phan_tu)
Đây là cách duyệt phổ biến và thường được ưu tiên vì nó trực quan và dễ đọc hơn khi bạn chỉ cần truy cập giá trị của các phần tử.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời