Trang TrầnII. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Câu 1: Cho các nhận định sau đây, nhận định nào là Đúng hay Sai? Giải thích.
A. Hình thái và ký thuật di truyền sinh vật qua nhau thai, hình ở một số kỹ thuật thực vật bậc cao. B. Ở các loài sinh vật sinh sản hữu tính nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng. C. Các tế bào sinh dưỡng của cùng một cơ thể sinh vật có kiểu gen giống nhau nhưng có thể có kiểu hình khác nhau do điều kiện môi trường khác nhau. D. Hiện tượng di truyền liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp.
Phân tích:
- A. Hình thái và ký thuật di truyền sinh vật qua nhau thai, hình ở một số kỹ thuật thực vật bậc cao.
- Sai. "Ký thuật di truyền sinh vật qua nhau thai" là cách diễn đạt không chính xác. Di truyền qua nhau thai là đặc điểm của động vật có vú. Hình thái là kiểu hình bên ngoài. Câu này ghép hai khái niệm không liên quan một cách chính xác.
- B. Ở các loài sinh vật sinh sản hữu tính nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng.
- Đúng. Trong tế bào lưỡng bội (2n) của sinh vật sinh sản hữu tính, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng, một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
- C. Các tế bào sinh dưỡng của cùng một cơ thể sinh vật có kiểu gen giống nhau nhưng có thể có kiểu hình khác nhau do điều kiện môi trường khác nhau.
- Đúng. Kiểu gen quy định tiềm năng phát triển của tính trạng, còn kiểu hình là sự biểu hiện của kiểu gen chịu sự tác động của môi trường. Ví dụ, cây sắn có cùng kiểu gen nhưng trồng ở đất tốt và đất xấu sẽ có năng suất khác nhau.
- D. Hiện tượng di truyền liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp.
- Sai. Di truyền liên kết gen có xu hướng duy trì các tổ hợp gen đã có trên nhiễm sắc thể, làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp mới so với trường hợp các gen phân li độc lập. Biến dị tổ hợp chủ yếu xảy ra do trao đổi chéo trong giảm phân.
Câu 2: Cho các phát biểu sau đây, phát biểu nào là Đúng hay Sai? Giải thích.
A. Các alen của cùng một gen luôn tương tác với nhau. B. Tỷ lệ phân li kiểu hình 3:1 ở đời F2 chỉ nghiệm đúng trong trường hợp trội hoàn toàn. C. Quan hệ trội lặn hoàn toàn làm giảm sự phong phú của kiểu hình. D. Tính trạng do nhiều gen quy định thường có sự phân tính không rõ rệt.
Phân tích:
- A. Các alen của cùng một gen luôn tương tác với nhau.
- Sai. Các alen của cùng một gen tương tác với nhau khi ở trạng thái dị hợp tử (ví dụ: trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, đồng trội). Ở trạng thái đồng hợp tử, alen chỉ biểu hiện chính bản thân nó.
- B. Tỷ lệ phân li kiểu hình 3:1 ở đời F2 chỉ nghiệm đúng trong trường hợp trội hoàn toàn.
- Đúng. Tỷ lệ 3 trội : 1 lặn ở đời F2 là kết quả điển hình của phép lai моногибрид (một cặp tính trạng) với hiện tượng trội hoàn toàn và các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau.
- C. Quan hệ trội lặn hoàn toàn làm giảm sự phong phú của kiểu hình.
- Đúng. Khi có hiện tượng trội lặn hoàn toàn, kiểu hình của thể dị hợp tử giống với thể đồng hợp tử trội, làm giảm số lượng kiểu hình có thể biểu hiện so với trường hợp không có trội lặn hoàn toàn (ví dụ: trội không hoàn toàn hoặc đồng trội).
- D. Tính trạng do nhiều gen quy định thường có sự phân tính không rõ rệt.
- Đúng. Các tính trạng đa gen (do nhiều gen tương tác quy định) thường có sự phân tính theo kiểu số lượng, tạo ra một phổ liên tục các kiểu hình, rất khó để phân biệt thành các lớp kiểu hình rõ ràng như trong trường hợp tính trạng do một gen quy định.
Câu 3: Cho các phát biểu sau đây về di truyền liên kết gen, phát biểu nào là Đúng hay Sai? Giải thích.
A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau. B. Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50%. C. Khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể tỷ lệ thuận với tần số hoán vị gen giữa chúng. D. Hoán vị gen làm tăng số loại giao tử và tăng biến dị tổ hợp.
Phân tích:
- A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.
- Sai. Mặc dù các gen trên cùng một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau (liên kết gen), nhưng vẫn có thể xảy ra hiện tượng hoán vị gen (trao đổi chéo) trong giảm phân, làm cho các gen này có thể tái tổ hợp và di truyền riêng rẽ ở một số giao tử.
- B. Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50%.
- Đúng. Tần số hoán vị gen phản ánh tỷ lệ các giao tử tái tổ hợp được tạo ra. Tần số hoán vị tối đa là 50%, tương ứng với trường hợp các gen nằm rất xa nhau trên nhiễm sắc thể hoặc nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau (tương tự như phân li độc lập).
- C. Khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể tỷ lệ thuận với tần số hoán vị gen giữa chúng.
- Đúng. Khoảng cách генетический (được đo bằng đơn vị bản đồ - map unit hoặc centimorgan - cM) giữa hai gen càng lớn thì tần số hoán vị gen giữa chúng càng cao, do xác suất xảy ra trao đổi chéo giữa hai gen đó lớn hơn.
- D. Hoán vị gen làm tăng số loại giao tử và tăng biến dị tổ hợp.
- Đúng. Hoán vị gen tạo ra các tổ hợp alen mới trên nhiễm sắc thể của giao tử (giao tử tái tổ hợp), làm tăng sự đa dạng của các loại giao tử được tạo ra và do đó làm tăng biến dị tổ hợp ở đời con.
Câu 4: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp (Aa, Bb, Dd), mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm 10 cm so với kiểu gen đồng hợp tử lặn (aabbdd) có chiều cao 120 cm. Hãy xác định kiểu gen của cây có chiều cao 150 cm.
Giải:
- Chiều cao cơ bản (aabbdd) = 120 cm
- Chiều cao tăng thêm mỗi alen trội = 10 cm
- Chiều cao của cây cần tìm = 150 cm
- Chiều cao tăng thêm so với cơ bản = 150 cm - 120 cm = 30 cm
Số alen trội cần có để cây cao 150 cm là: 30 cm / 10 cm/alen = 3 alen trội.
Vậy, kiểu gen của cây có chiều cao 150 cm phải có tổng cộng 3 alen trội từ 3 cặp gen Aa, Bb, Dd. Các kiểu gen có thể có là:
- Aabbdd
- aaBbdd
- aabbDd
- AaBbdd
- AabbDd
- aaBbDd
Có nhiều kiểu gen khác nhau có thể cho kiểu hình cây cao 150 cm.
Câu 5: Trong các sơ đồ phả hệ trên, sơ đồ phả hệ mô tả bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định?
(Bạn cần cung cấp hình ảnh các sơ đồ phả hệ để tôi có thể phân tích và trả lời câu hỏi này.)
Để xác định sơ đồ phả hệ mô tả bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, chúng ta cần tìm các đặc điểm sau:
- Bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ với tần suất tương đương. (Vì gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, không liên kết giới tính).
- Ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh thì con có khả năng bị bệnh. (Vì chỉ cần một alen trội là biểu hiện bệnh).
- Những người không bị bệnh (kiểu gen đồng hợp tử lặn) sẽ không sinh ra con bị bệnh.
Khi bạn cung cấp hình ảnh các sơ đồ phả hệ, tôi sẽ phân tích từng sơ đồ dựa trên các đặc điểm này để xác định đáp án chính xác.