Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi... giẢI ĐC 100 ĐIỂM NHÉ

$A.~MN^2=MP^2-NP^2;$ $B.~MN^2=MP^2+NP^2$ $C.~NP^2=MN^2+MP^2;$ $D.~MN^2=NP^2-MP^2$ Câu 10: Cho h
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của cute nhinguyenyen156
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10: Để tính giá trị của \( x \), chúng ta sẽ sử dụng tính chất của đường trung tuyến trong tam giác. Trước tiên, ta nhận thấy rằng đoạn thẳng \( x \) là đường trung tuyến của tam giác \( ABC \) từ đỉnh \( A \) đến trung điểm của cạnh \( BC \). Theo tính chất của đường trung tuyến, đường trung tuyến chia đôi cạnh đối diện. Ta có: - Cạnh \( BC = 48 \) cm. - Điểm \( D \) là trung điểm của \( BC \), do đó \( BD = DC = \frac{BC}{2} = \frac{48}{2} = 24 \) cm. Vì \( x \) là đường trung tuyến từ đỉnh \( A \) đến trung điểm \( D \) của cạnh \( BC \), nên \( x \) sẽ bằng khoảng cách từ \( A \) đến \( D \). Do đó, giá trị của \( x \) là: \[ x = 24 \text{ cm} \] Đáp án đúng là: \( D.~x=24~cm \). Câu 11: Hình chóp tam giác đều là hình chóp có đáy là tam giác đều và các mặt bên là các tam giác cân có chung đáy là các cạnh của tam giác đều đáy. Cụ thể: - Đáy của hình chóp là tam giác đều, nghĩa là ba cạnh đáy đều bằng nhau. - Mỗi mặt bên của hình chóp là tam giác có đỉnh chung là đỉnh của hình chóp và đáy là một cạnh của tam giác đều đáy. Vì đáy là tam giác đều nên các cạnh đáy đều bằng nhau, do đó các tam giác này sẽ là tam giác cân. Do đó, các mặt bên của hình chóp tam giác đều là các tam giác cân. Đáp án đúng là: A. Tam giác cân. Câu 12: Câu hỏi: Thể tích của hình chóp tứ giác đều có chiều cao 9cm, cạnh đáy 5cm là $A.~180~cm^3$ $B.~225~cm^3$ $C.~75~cm^3$ $D.~60~cm^3$ Câu trả lời: Để tính thể tích của hình chóp tứ giác đều, ta sử dụng công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{đáy} \times h \] Trong đó: - \( S_{đáy} \) là diện tích đáy của hình chóp. - \( h \) là chiều cao của hình chóp. Bước 1: Tính diện tích đáy của hình chóp tứ giác đều. Diện tích đáy của hình chóp tứ giác đều là diện tích của một hình vuông có cạnh bằng 5 cm. \[ S_{đáy} = 5 \times 5 = 25 \text{ cm}^2 \] Bước 2: Tính thể tích của hình chóp. Chiều cao của hình chóp là 9 cm. \[ V = \frac{1}{3} \times 25 \times 9 = \frac{225}{3} = 75 \text{ cm}^3 \] Vậy thể tích của hình chóp tứ giác đều là \( 75 \text{ cm}^3 \). Đáp án đúng là: \( C.~75~cm^3 \) Đáp số: \( C.~75~cm^3 \) Bài 1: a) Thực hiện phép trừ hai phân số: \[ \frac{1}{x} - \frac{1}{x+1} \] Để trừ hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số chung. Mẫu số chung của \(x\) và \(x+1\) là \(x(x+1)\). Quy đồng hai phân số: \[ \frac{1}{x} = \frac{1 \cdot (x+1)}{x \cdot (x+1)} = \frac{x+1}{x(x+1)} \] \[ \frac{1}{x+1} = \frac{1 \cdot x}{(x+1) \cdot x} = \frac{x}{x(x+1)} \] Bây giờ, thực hiện phép trừ: \[ \frac{x+1}{x(x+1)} - \frac{x}{x(x+1)} = \frac{(x+1) - x}{x(x+1)} = \frac{1}{x(x+1)} \] Vậy: \[ \frac{1}{x} - \frac{1}{x+1} = \frac{1}{x(x+1)} \] b) Giải phương trình: \[ 5 + 2x = x - 5 \] Đầu tiên, ta chuyển tất cả các hạng tử chứa \(x\) sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: \[ 2x - x = -5 - 5 \] Rút gọn: \[ x = -10 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -10 \] Bài 2. a) Với $m=-1,$ ta có hàm số $y=(-1-1)x+(-1)+4$ hay $y=-2x+3.$ Ta có bảng giá trị: | $x$ | $y$ | |---|---| | 0 | 3 | | 1 | 1 | Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy các điểm $(0;3)$ và $(1;1),$ nối hai điểm này ta được đồ thị của hàm số $y=-2x+3.$ b) Đồ thị của hàm số $y=(m-1)x+m+4$ song song với đồ thị của hàm số $y=-x+2$ khi $m-1=-1$ và $m+4\ne 2.$ Từ đây ta tìm được $m=0.$ Bài 3: Gọi vận tốc của ô tô khi đi từ A đến B là $v_{1}$ với thời gian là $t_{1}$ giờ. Gọi vận tốc của ô tô khi về từ B đến A là $v_{2}$ với thời gian là $t_{2}$ giờ. Theo đề bài, ta có: $v_{1} = 50$ km/h $v_{2} = 60$ km/h $t_{1} - t_{2} = 0,5$ giờ Quãng đường AB là $s$ km, ta có: $s = v_{1} \times t_{1}$ $s = v_{2} \times t_{2}$ Từ đó suy ra: $50 \times t_{1} = 60 \times t_{2}$ Biến đổi phương trình này: $t_{1} = \frac{60}{50} \times t_{2}$ $t_{1} = \frac{6}{5} \times t_{2}$ Thay vào phương trình $t_{1} - t_{2} = 0,5$, ta có: $\frac{6}{5} \times t_{2} - t_{2} = 0,5$ $\frac{6}{5} \times t_{2} - \frac{5}{5} \times t_{2} = 0,5$ $\frac{1}{5} \times t_{2} = 0,5$ $t_{2} = 0,5 \times 5$ $t_{2} = 2,5$ giờ Thời gian đi từ A đến B là: $t_{1} = \frac{6}{5} \times 2,5$ $t_{1} = 3$ giờ Quãng đường AB là: $s = 50 \times 3$ $s = 150$ km Đáp số: 150 km Bài 4: a) Ta có: $\frac{AD}{AB}=\frac{4}{12}=\frac{1}{3}$ $\frac{AE}{AC}=\frac{5}{15}=\frac{1}{3}$ Vậy $\frac{AD}{AB}=\frac{AE}{AC}$ Suy ra $DE//BC$ (dấu hiệu nhận biết tam giác đồng dạng) Từ đó suy ra $\Delta ADE$ đồng dạng với $\Delta ABC$ (g.g) b) Ta có $DE//BC$ và $EF//AB$ Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành) Suy ra $BF=DE$ và $EF=BD$ Ta lại có $\Delta ADE$ đồng dạng với $\Delta ABC$ nên $\frac{DE}{BC}=\frac{AD}{AB}$ Mà $BC=AF+FB=AF+DE$ Vậy $\frac{DE}{AF+DE}=\frac{AD}{AB}$ Suy ra $\frac{DE}{AF}=\frac{AD}{BD}$ Mặt khác ta có $EF=BD$ nên $\frac{DE}{AF}=\frac{AD}{EF}$ Vậy $\Delta ADE$ đồng dạng với $\Delta CAF$ (cạnh-cạnh-cạnh) Bài 5: Để giải phương trình $\frac{1}{x^2+3x+2} + \frac{1}{x^2+5x+6} + \frac{1}{x^2+7x+12} + ... + \frac{1}{x^2+25x+156} = \frac{3}{91}$, ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định các phân thức trong phương trình. Các phân thức có dạng $\frac{1}{x^2 + (2n+1)x + n(n+1)}$, với $n$ chạy từ 1 đến 12. Bước 2: Tìm quy luật của các phân thức. Ta thấy rằng: - $\frac{1}{x^2 + 3x + 2} = \frac{1}{(x+1)(x+2)}$ - $\frac{1}{x^2 + 5x + 6} = \frac{1}{(x+2)(x+3)}$ - $\frac{1}{x^2 + 7x + 12} = \frac{1}{(x+3)(x+4)}$ - ... - $\frac{1}{x^2 + 25x + 156} = \frac{1}{(x+12)(x+13)}$ Bước 3: Áp dụng phương pháp phân tích thành tổng các phân số riêng lẻ. Ta có thể viết lại mỗi phân thức dưới dạng: $\frac{1}{(x+n)(x+n+1)} = \frac{A}{x+n} + \frac{B}{x+n+1}$ Bước 4: Tìm giá trị của $A$ và $B$. Ta có: $\frac{1}{(x+n)(x+n+1)} = \frac{1}{x+n} - \frac{1}{x+n+1}$ Bước 5: Viết lại phương trình ban đầu bằng cách áp dụng quy luật trên. Phương trình trở thành: $\left( \frac{1}{x+1} - \frac{1}{x+2} \right) + \left( \frac{1}{x+2} - \frac{1}{x+3} \right) + \left( \frac{1}{x+3} - \frac{1}{x+4} \right) + ... + \left( \frac{1}{x+12} - \frac{1}{x+13} \right) = \frac{3}{91}$ Bước 6: Quan sát và rút gọn các phân số. Ta thấy rằng các phân số giữa sẽ triệt tiêu lẫn nhau, chỉ còn lại: $\frac{1}{x+1} - \frac{1}{x+13} = \frac{3}{91}$ Bước 7: Rút gọn phương trình. $\frac{(x+13) - (x+1)}{(x+1)(x+13)} = \frac{3}{91}$ $\frac{12}{(x+1)(x+13)} = \frac{3}{91}$ Bước 8: Giải phương trình. $(x+1)(x+13) = 364$ $x^2 + 14x + 13 = 364$ $x^2 + 14x - 351 = 0$ Bước 9: Tìm nghiệm của phương trình bậc hai. Ta sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: $(x + 27)(x - 13) = 0$ Bước 10: Kết luận nghiệm của phương trình. $x = -27$ hoặc $x = 13$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = -27$ hoặc $x = 13$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

cute nhinguyenyen156Câu 10: Cho hình vẽ. Tính x

Cho tam giác vuông tại A, với AC = 26 cm, AB = 10 cm.

Áp dụng định lý Pythagoras:

x2=AB2+AC2=102+262=100+676=776⇒x=776≈27.86 cmx^2 = AB^2 + AC^2 = 10^2 + 26^2 = 100 + 676 = 776 \Rightarrow x = \sqrt{776} \approx 27.86 \text{ cm}x2=AB2+AC2=102+262=100+676=776⇒x=776

​≈27.86 cm→ Không khớp với các phương án A–D

Có thể bạn ghi nhầm độ dài AC. Nếu AC là 24 cm thì:

x2=102+242=100+576=676⇒x=676=26x^2 = 10^2 + 24^2 = 100 + 576 = 676 \Rightarrow x = \sqrt{676} = 26x2=102+242=100+576=676⇒x=676

​=26→ Nếu đúng là tam giác vuông tại A, thì x = 26 cm. Vui lòng kiểm tra lại đề.

Câu 11:

Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?

  • Một hình chóp tam giác đều có mặt đáy là tam giác đều và các mặt bên là tam giác cân.

Đáp án đúng: A. Tam giác cân

Câu 12:

Thể tích hình chóp tứ giác đều:

Công thức thể tích hình chóp:

V=13⋅Sđaˊy⋅hV = \frac{1}{3} \cdot S_{\text{đáy}} \cdot hV=31​⋅Sđaˊy​⋅hVới đáy là hình vuông cạnh 5 cm:

Sđaˊy=52=25 cm2,h=9 cm⇒V=13⋅25⋅9=75 cm3S_{\text{đáy}} = 5^2 = 25 \text{ cm}^2, \quad h = 9 \text{ cm} \Rightarrow V = \frac{1}{3} \cdot 25 \cdot 9 = 75 \text{ cm}^3Sđaˊy​=52=25 cm2,h=9 cm⇒V=31​⋅25⋅9=75 cm3Đáp án: C. 75 cm³

Bài 1 (1 điểm): Thực hiện phép tính

a) 1x−1x+1=(x+1)−xx(x+1)=1x(x+1)\frac{1}{x} - \frac{1}{x+1} = \frac{(x+1) - x}{x(x+1)} = \frac{1}{x(x+1)}x1​−x+11​=x(x+1)(x+1)−x​=x(x+1)1​

b) 5+2x=x−5⇒2x−x=−5−5⇒x=−105 + 2x = x - 5 \Rightarrow 2x - x = -5 - 5 \Rightarrow x = -105+2x=x−5⇒2x−x=−5−5⇒x=−10

Bài 2 (1 điểm): Hàm số y=(m−1)x+m+4y = (m - 1)x + m + 4y=(m−1)x+m+4

Tìm m để đồ thị song song với y=−x+2y = -x + 2y=−x+2

→ Điều kiện song song: hệ số góc bằng nhau

m−1=−1⇒m=0m - 1 = -1 \Rightarrow m = 0m−1=−1⇒m=0Bài 3 (1.5 điểm): Giải bằng lập phương trình

Xe đi với vận tốc 50 km/h, về 60 km/h, chênh nhau 30 phút = 0.5 giờ

Gọi quãng đường là xxx km.

Thời gian đi: x50\frac{x}{50}50x​, thời gian về: x60\frac{x}{60}60x​

Theo đề:

x50−x60=0.5⇒6x−5x300=0.5⇒x300=0.5⇒x=150\frac{x}{50} - \frac{x}{60} = 0.5 \Rightarrow \frac{6x - 5x}{300} = 0.5 \Rightarrow \frac{x}{300} = 0.5 \Rightarrow x = 15050x​−60x​=0.5⇒3006x−5x​=0.5⇒300x​=0.5⇒x=150Đáp án: Quãng đường AB dài 150 km

Bài 4 (2.5 điểm):

Cho tam giác nhọn ABC, AB = 12, AC = 15, AD = 4, AE = 5

a) Chứng minh DE // BC:

  • Xét hai tam giác: △ADE\triangle ADE△ADE và △ABC\triangle ABC△ABC

ADAB=412=13,AEAC=515=13⇒ADAB=AEAC,vaˋ ∠A chung⇒△ADE∼△ABC⇒suy ra: DE//BC\frac{AD}{AB} = \frac{4}{12} = \frac{1}{3}, \quad \frac{AE}{AC} = \frac{5}{15} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{AD}{AB} = \frac{AE}{AC}, \quad \text{và } \angle A \text{ chung} \Rightarrow \triangle ADE \sim \triangle ABC \Rightarrow \text{suy ra: } DE // BCABAD​=124​=31​,ACAE​=155​=31​⇒ABAD​=ACAE​,vaˋ ∠A chung⇒△ADE∼△ABC⇒suy ra: DE//BCb) Từ E kẻ EF // AB (F ∈ BC)

→ △CEF∼△CAB\triangle CEF \sim \triangle CAB△CEF∼△CAB

→ △CEF∼△DAE⇒△CEF∼△DAE\triangle CEF \sim \triangle DAE \Rightarrow \triangle CEF \sim \triangle DAE△CEF∼△DAE⇒△CEF∼△DAE

→ BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song (DE // BC, EF // AB)

Bài 5 (1 điểm): Giải phương trình

1x3+2x2+x+1x2+x=3x\frac{1}{x^3 + 2x^2 + x} + \frac{1}{x^2 + x} = \frac{3}{x}x3+2x2+x1​+x2+x1​=x3​Gợi ý cách giải:

  • Quy đồng các phân thức
  • Phân tích mẫu:
  • x3+2x2+x=x(x+1)2x^3 + 2x^2 + x = x(x+1)^2x3+2x2+x=x(x+1)2,
  • x2+x=x(x+1)x^2 + x = x(x+1)x2+x=x(x+1)

→ Đưa về mẫu chung là x(x+1)2x(x+1)^2x(x+1)2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

cute nhinguyenyen156

Câu 10:

Theo định lý Pytago trong tam giác vuông ABC, ta có:

$AC^2 + BC^2 = AB^2$

$26^2 + 10^2 = AB^2$

$676 + 100 = AB^2$

$AB^2 = 776$

$AB = \sqrt{776}$

$AB = 2\sqrt{194}$

Gọi CH là đường cao của tam giác ABC.

Diện tích tam giác ABC có thể được tính theo hai cách:

$\frac{1}{2} \times AC \times BC = \frac{1}{2} \times AB \times CH$

$AC \times BC = AB \times CH$

$26 \times 10 = x \times CH$

$CH = \frac{260}{x}$

Xét tam giác BCH vuông tại H, theo định lý Pytago ta có:

$BC^2 = BH^2 + CH^2$

$10^2 = BH^2 + (\frac{260}{x})^2$

$100 = BH^2 + \frac{67600}{x^2}$

Xét tam giác ACH vuông tại H, theo định lý Pytago ta có:

$AC^2 = AH^2 + CH^2$

$26^2 = AH^2 + (\frac{260}{x})^2$

$676 = AH^2 + \frac{67600}{x^2}$

Ta có: $AB = AH + BH$

$x = AH + BH$


Câu 11: Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình tam giác cân.

Câu 12:

Diện tích đáy của hình chóp tứ giác đều là:

$S_{đáy} = 5^2 = 25 cm^2$

Thể tích hình chóp tứ giác đều là:

$V = \frac{1}{3} \times S_{đáy} \times h$

$V = \frac{1}{3} \times 25 \times 9$

$V = 75 cm^3$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved