Câu 1.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện phép trừ giữa số nguyên 2 và phân số $\frac{3}{4}$.
Bước 1: Chuyển số nguyên 2 thành phân số có mẫu số là 4.
\[ 2 = \frac{8}{4} \]
Bước 2: Thực hiện phép trừ giữa hai phân số.
\[ \frac{8}{4} - \frac{3}{4} = \frac{8 - 3}{4} = \frac{5}{4} \]
Vậy kết quả của phép tính $2 - \frac{3}{4}$ là $\frac{5}{4}$.
Đáp án đúng là: $A.~\frac{5}{4}$.
Câu 2.
Để viết số gồm "Năm trăm, hai chục, một đơn vị, sáu phần mười, tám phần trăm", chúng ta sẽ tiến hành như sau:
- "Năm trăm" là 500.
- "Hai chục" là 20.
- "Một đơn vị" là 1.
- "Sáu phần mười" là 0,6.
- "Tám phần trăm" là 0,08.
Kết hợp tất cả các thành phần trên lại, ta có số 521,68.
Do đó, đáp án đúng là:
B. 521,68.
Câu 3.
Để tìm tỉ số phần trăm đi học đúng độ tuổi của học sinh khối lớp 5 Trường tiểu học Đoàn Kết, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định số học sinh đi học đúng độ tuổi và tổng số học sinh.
- Số học sinh đi học đúng độ tuổi là 95 học sinh.
- Tổng số học sinh là 100 học sinh.
Bước 2: Tính tỉ số phần trăm đi học đúng độ tuổi.
- Tỉ số phần trăm đi học đúng độ tuổi = (Số học sinh đi học đúng độ tuổi : Tổng số học sinh) x 100%
Áp dụng công thức:
Tỉ số phần trăm đi học đúng độ tuổi = $\left( \frac{95}{100} \right)$ x 100% = 95%
Vậy tỉ số phần trăm đi học đúng độ tuổi của học sinh khối lớp 5 Trường tiểu học Đoàn Kết là 95%.
Câu 4.
Đầu tiên, ta cần đổi đơn vị đo của chiều cao từ mm sang cm để dễ dàng tính toán hơn. Ta có:
\[ 55 \text{ mm} = 5,5 \text{ cm} \]
Diện tích của hình tam giác được tính theo công thức:
\[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times \text{cạnh đáy} \times \text{chiều cao} \]
Áp dụng công thức trên, ta có:
\[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times 2,5 \text{ cm} \times 5,5 \text{ cm} \]
Tính toán tiếp:
\[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times 2,5 \times 5,5 \]
\[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times 13,75 \]
\[ \text{Diện tích} = 6,875 \text{ cm}^2 \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ D.~6,875~cm^2 \]
Câu 5.
Để chọn đáp án đúng, chúng ta cần xem xét từng lựa chọn và so sánh với thực tế.
- A. 3,5 km²: Diện tích này rất lớn, tương đương với một khu vực rộng lớn như một thành phố nhỏ. Điều này không phù hợp với diện tích của một ô cửa sổ.
- B. 3,5 ha: Diện tích này cũng rất lớn, tương đương với một cánh đồng lớn. Điều này cũng không phù hợp với diện tích của một ô cửa sổ.
- C. 3,5 m²: Diện tích này vừa phải và phù hợp với kích thước của một ô cửa sổ trong một ngôi nhà. Một ô cửa sổ thường có diện tích khoảng vài mét vuông.
- D. 3,5 dm²: Diện tích này quá nhỏ, chỉ tương đương với một tờ giấy A4. Điều này không phù hợp với diện tích của một ô cửa sổ.
Vì vậy, đáp án đúng là C. 3,5 m².
Câu 6.
Để tìm số bạn học sinh lớp 5A đã làm bài kiểm tra, chúng ta cần cộng tất cả các số bạn ở mỗi cột điểm lại với nhau.
- Số bạn có điểm dưới 5: 1 bạn
- Số bạn có điểm 5: 1 bạn
- Số bạn có điểm 6: 3 bạn
- Số bạn có điểm 7: 8 bạn
- Số bạn có điểm 8: 12 bạn
- Số bạn có điểm 9: 5 bạn
- Số bạn có điểm 10: 2 bạn
Bây giờ, chúng ta cộng tất cả các số này lại:
1 + 1 + 3 + 8 + 12 + 5 + 2 = 32
Vậy, lớp 5A có 32 bạn học sinh đã làm bài kiểm tra.
Đáp số: 32 bạn
Câu 7.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tìm tỉ số phần trăm.
Bước 1: Xác định giá trị ban đầu và giá trị mới.
- Ngày thường mua được 5 bông hoa.
- Ngày lễ mua được 4 bông hoa.
Bước 2: Tìm hiệu giữa giá trị ban đầu và giá trị mới.
- Hiệu số bông hoa: 5 - 4 = 1 bông hoa.
Bước 3: Tìm tỉ số phần trăm của hiệu so với giá trị ban đầu.
- Tỉ số phần trăm: $\frac{1}{5} \times 100\% = 20\%$
Bước 4: Xác định giá trị tăng hay giảm.
- Vì số bông hoa mua được ngày lễ ít hơn ngày thường, nên giá hoa ngày lễ tăng.
Kết luận: Giá hoa ngày lễ tăng 20% so với ngày thường.
Đáp án đúng là: B. Tăng 20%.
Câu 8.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tính thể tích của mỗi khối gỗ và thể tích của chiếc hộp, sau đó chia thể tích của chiếc hộp cho thể tích của mỗi khối gỗ để tìm số khối gỗ có thể xếp vào chiếc hộp.
Bước 1: Tính thể tích của mỗi khối gỗ.
Thể tích của mỗi khối gỗ = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao
= 4 cm x 1 cm x 1 cm
= 4 cm³
Bước 2: Tính thể tích của chiếc hộp.
Thể tích của chiếc hộp = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao
= 8 cm x 4 cm x 4 cm
= 128 cm³
Bước 3: Tìm số khối gỗ có thể xếp vào chiếc hộp.
Số khối gỗ = Thể tích của chiếc hộp : Thể tích của mỗi khối gỗ
= 128 cm³ : 4 cm³
= 32 khối
Vậy đáp án đúng là C. 32 khối.
Câu 9.
a) 32,9 + 4,25
Đặt tính:
32,90
+ 4,25
---------
37,15
Kết quả: 37,15
b) 12,5 - 3,82
Đặt tính:
12,50
- 3,82
---------
8,68
Kết quả: 8,68
c) 23,6 × 4,5
Đặt tính:
23,6
× 4,5
---------
1180 (236 × 5)
+ 9440 (236 × 40)
---------
106,20
Kết quả: 106,20
d) 34,32 : 0,24
Đặt tính:
34,32 | 0,24
3432 | 24
142 |
144 |
0 |
Kết quả: 143
Lập luận từng bước:
a) Đặt tính cộng số thập phân 32,9 và 4,25. Viết số hạng thứ hai thẳng cột với hàng phần mười của số hạng thứ nhất, sau đó cộng như cộng hai số tự nhiên và viết dấu phẩy thẳng cột xuống dưới.
b) Đặt tính trừ số thập phân 12,5 và 3,82. Viết số hạng thứ hai thẳng cột với hàng phần trăm của số hạng thứ nhất, sau đó trừ như trừ hai số tự nhiên và viết dấu phẩy thẳng cột xuống dưới.
c) Đặt tính nhân số thập phân 23,6 và 4,5. Nhân như nhân hai số tự nhiên, sau đó đếm tổng số chữ số ở phần thập phân của cả hai thừa số để xác định vị trí của dấu phẩy trong kết quả.
d) Đặt tính chia số thập phân 34,32 cho 0,24. Chuyển dấu phẩy của cả hai số về bên phải sao cho số chia trở thành số tự nhiên, sau đó thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên và viết dấu phẩy thẳng cột xuống dưới.