Câu 1:
Giải thích: Việt Nam có ba nhóm đất chính là đất feralit, đất mùn núi cao và đất phù sa, với tỷ lệ diện tích tương ứng khoảng 65%, 11% và 24%.
Đáp án: B. 3 nhóm.
Câu 2:
Giải thích: Đất feralit có đặc điểm chua, nghèo mùn, nhiều sét và có màu đỏ vàng do chứa nhiều hợp chất sắt và nhôm, thích hợp trồng các loại cây công nghiệp.
Đáp án: A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.
Câu 3:
Giải thích: Nhóm đất phù sa phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển, có độ phì cao, thích hợp cho nông nghiệp.
Đáp án: D. Các đồng bằng.
Câu 4:
Giải thích: Đất feralit thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su và các loại cây ăn quả do đặc tính đất có màu đỏ vàng và nghèo mùn nhưng vẫn phù hợp với cây công nghiệp.
Đáp án: B. Chè, cà phê, cao su.
Câu 5:
Giải thích: Đất feralit hình thành trên đá badan chủ yếu phân bố ở Tây Nguyên, khu vực nổi bật với địa hình núi lửa và điều kiện khí hậu thích hợp.
Đáp án: C. Tây Nguyên.
Câu 6:
Giải thích: Trong khu vực đồi núi, diện tích đất feralit trên các loại đá khác chiếm diện tích lớn nhất, phân bố rộng khắp vùng đồi núi thấp.
Đáp án: C. Đất feralit trên các loại đá khác.
Câu 7:
Giải thích: Lạm dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học làm thoái hóa đất, gây ô nhiễm môi trường và giảm độ phì nhiêu của đất, do đó không nên áp dụng biện pháp này để giảm thiểu thoái hóa đất.
Đáp án: A. Lạm dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học.
Câu 8:
Giải thích: Hiện tượng sa mạc hóa diễn ra chủ yếu ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ như Ninh Thuận và Bình Thuận, vùng có khí hậu khô hạn và mức độ sa mạc hóa tăng nhanh.
Đáp án: C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
Câu 9:
Giải thích: Đất feralit có màu đỏ vàng do tích tụ oxit sắt và oxit nhôm trong điều kiện nhiệt đới ẩm.
Đáp án: C. Đỏ vàng.
Câu 10:
Giải thích: Đặc tính nổi bật của đất feralit là chua, nghèo mùn và nhiều khoáng sét do quá trình phong hóa mạnh.
Đáp án: D. Chua, nghèo mùn, nhiều sét.
Câu 11:
Giải thích: Đất phù sa có đặc điểm tơi xốp và giữ nước tốt, phù hợp cho các loại cây trồng, đặc biệt là cây lúa nước.
Đáp án: B. Tơi xốp, giữ nước tốt.
Câu 12:
Giải thích: Đất mùn núi cao thường ít mùn và nhiều sét do khí hậu lạnh làm chậm quá trình phân hủy hữu cơ.
Đáp án: D. Ít mùn, nhiều sét.
Câu 13:
Giải thích: Đất feralit chủ yếu hình thành ở vùng đồi núi thấp, nơi có điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi cho quá trình phong hóa.
Đáp án: C. Vùng đồi núi thấp.
Câu 14:
Giải thích: Đất phù sa phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng do phù sa sông bồi đắp dày.
Đáp án: A. Đồng bằng.
Câu 15:
Giải thích: Đất feralit thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su và các loại cây ăn quả do đặc tính đất và điều kiện khí hậu.
Đáp án: B. Cà phê, cao su.
Câu 16:
Giải thích: Đất feralit có độ phì cao hơn so với đất xám, đất phèn và đất mặn, phù hợp cho nhiều loại cây trồng kinh tế.
Đáp án: C. Đất feralit.
Câu 17:
Giải thích: Đất mùn núi cao thường được sử dụng để trồng rừng nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và hạn chế xói mòn đất.
Đáp án: B. Trồng rừng.
Câu 18:
Giải thích: Nhóm đất feralit chiếm tỷ trọng lớn nhất trong diện tích đất tự nhiên của Việt Nam, khoảng 65%.
Đáp án: A. Đất feralit.
Câu 19:
Giải thích: Đất mùn núi cao phù hợp để trồng cây ăn quả do điều kiện khí hậu mát mẻ và đất giàu mùn.
Đáp án: B. Trồng cây ăn quả.
Câu 20:
Giải thích: Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, nơi có nhiều hệ thống sông ngòi và phù sa bồi tụ lâu năm.
Đáp án: C. Đông Nam Bộ.
Câu 21:
Giải thích: Đất phù sa sông và biển phân bố ở các vùng đồng bằng, nơi có bồi tụ phù sa từ sông và biển.
Đáp án: D. Các đồng bằng.
Câu 22:
Giải thích: Đất feralit hình thành trên đá vôi không phổ biến ở Tây Nguyên do khu vực này chủ yếu có đất feralit trên đá badan.
Đáp án: D. Tây Nguyên.
Câu 23:
Giải thích: Ở rừng ngập mặn ven biển và cửa sông lớn, điều kiện nước lợ thích hợp cho hoạt động nuôi trồng thủy sản.
Đáp án: B. Nuôi trồng thủy sản.
Câu 24:
Giải thích: Nhóm đất feralit chiếm khoảng 65% diện tích đất tự nhiên của Việt Nam.
Đáp án: A. 65%.
Câu 25:
Giải thích: Nhóm đất mùn núi cao chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên, phân bố ở các vùng núi cao.
Đáp án: D. 11%.
Câu 26:
Giải thích: Các loại cây công nghiệp lâu năm phù hợp với đất feralit do đặc tính đất và điều kiện khí hậu thích hợp.
Đáp án: B. Feralit.
Câu 27:
Giải thích: Trong nông nghiệp, đất feralit được sử dụng chủ yếu để trồng cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su.
Đáp án: B. Cây công nghiệp.
Câu 17 (lần 2):
Giải thích: Ở khu vực đất phù sa, cây lâu năm ít được trồng hơn so với cây hàng năm, rau đậu và hoa màu do đặc điểm đất phù sa chủ yếu thích hợp cho cây ngắn ngày.
Đáp án: A. Cây lâu năm.
Câu 18 (lần 2):
Giải thích: Đất dễ nhiễm mặn, nhiễm phèn thường tập trung ở cửa sông và ven biển do ảnh hưởng của nước biển và nước lợ.
Đáp án: B. Cửa sông, ven biển.