Câu 9:
Với danh sách ban đầu là $a = [10, 1, 2, 3, 4]$ và câu lệnh $>>> a = a + (13, 6)$, danh sách $a$ sẽ trở thành $a = [10, 1, 2, 3, 4, 13, 6]$. Tuy nhiên, trong các lựa chọn không có sự chọn nào khớp với kết quả này.
Câu 10:
Sau khi thực hiện lệnh $>>> A.remove(5)$ trên danh sách $A = [5, 3, 9, 25, 10, 15, 20]$, phần tử 5 sẽ bị xóa. Do đó, danh sách $A$ sẽ trở thành $A = [3, 9, 25, 10, 15, 20]$. Đáp án đúng là C.
Câu 11:
Lệnh nào sau đây xóa phần tử của danh sách theo chỉ số? Đáp án đúng là C. `del()`, vì lệnh này được sử dụng để xóa phần tử tại một chỉ số cụ thể trong danh sách.
Câu 12:
Các lệnh trong câu hỏi sẽ đếm số lượng các phần tử là số chẵn trong danh sách A. Vậy đáp án đúng là C. In ra số các phần tử là số chẵn của danh sách A.
Câu 13:
Cách khởi tạo một danh sách rỗng là: đáp án đúng là B. `A = []`, tuy nhiên không có sự lựa chọn nào đúng trong câu hỏi.
Câu 14:
Câu lệnh nào sau đây duyệt và in ra từng phần tử của một danh sách? Đáp án đúng là A. `for i in range(len(A)): print(A[i], end=' ')` để in ra từng phần tử.
Câu 15:
Với $s1 = "học"$ và $s2 = "in học 10"$, các biểu thức lôgic sẽ cho kết quả là True, False, vì $s1$ nằm trong $s2$ nhưng $s2$ không nằm trong $s1$. Đáp án đúng là C. True, False.
Câu 16:
Cách khai báo danh sách nào là sai? Đáp án đúng là B. `A = (10, 20, 30)`, vì đây là một tuple, không phải là danh sách.